Tin học 12 – Bài 9: Tạo danh sách và bảng

Sử dụng thẻ HTML để tạo được danh sách và bảng. Thiết lập các thuộc tính tùy chỉnh cho danh sách và bảng.

Có thể sử dụng công cụ viết code HTML online: https://otth.vn/codeweb/


1. Tạo danh sách

Có ba loại danh sách chính:

  • Danh sách có thứ tự (<ol>): Các mục được đánh số thứ tự (1, 2, 3… hoặc a, b, c… hoặc I, II, III…). Có thể thay đổi kiểu đánh số và giá trị bắt đầu bằng các thuộc tính typestart.
  • Danh sách không thứ tự (<ul>): Các mục được đánh dấu bằng ký tự đầu dòng (chấm tròn, hình vuông…). Có thể thay đổi kiểu ký tự đầu dòng bằng thuộc tính list-style-type trong CSS.
  • Sanh sách mô tả (<dl>) trong HTML. Loại danh sách này dùng để hiển thị các mục kèm theo mô tả chi tiết, thường dùng cho các thuật ngữ hoặc định nghĩa.

Cả hai loại danh sách <ol> và <ul> đều sử dụng thẻ <li> để biểu diễn mỗi mục trong danh sách.


a. Danh sách có thứ tự

Danh sách có thứ tự dùng để hiển thị một tập hợp các mục theo thứ tự nhất định, thường được đánh số hoặc chữ cái.

<ol>
  <li>Mục thứ nhất</li>
  <li>Mục thứ hai</li>
  <li>Mục thứ ba</li>
  ...
</ol>

Thuộc tính:

  • type: Xác định kiểu đánh số thứ tự. Các giá trị có thể là:
    • 1: Số thứ tự (mặc định) (1, 2, 3…)
    • A: Chữ cái in hoa (A, B, C…)
    • a: Chữ cái thường (a, b, c…)
    • I: Số La Mã in hoa (I, II, III…)
    • i: Số La Mã thường (i, ii, iii…)
  • start: Xác định giá trị bắt đầu của danh sách. Giá trị này là một số.

Ví dụ 1: Danh sách số thứ tự bắt đầu từ 5

<ol type="1" start="5">
  <li>Mục thứ nhất</li>
  <li>Mục thứ hai</li>
  <li>Mục thứ ba</li>
</ol>
Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Danh sách có thứ tự

Ví dụ 2: Danh sách chữ cái in hoa

<ol type="A">
  <li>Mục thứ nhất</li>
  <li>Mục thứ hai</li>
  <li>Mục thứ ba</li>
</ol>
Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Danh sách có thứ tự

b. Danh sách KHÔNG thứ tự

Danh sách không thứ tự dùng để hiển thị một tập hợp các mục không theo thứ tự cụ thể. Mỗi mục thường được đánh dấu bằng một ký tự đầu dòng.

<ul>
  <li>Mục thứ nhất</li>
  <li>Mục thứ hai</li>
  <li>Mục thứ ba</li>
  ...
</ul>

Thuộc tính:

  • list-style-type: Xác định kiểu ký tự đầu dòng. Có thể sử dụng thuộc tính này trong CSS hoặc thuộc tính style của thẻ <ul>. Các giá trị thường dùng:
    • disc: Chấm tròn (mặc định)
    • circle: Vòng tròn rỗng
    • square: Hình vuông
    • none: Không có ký tự đầu dòng

Ví dụ: Danh sách ký tự đầu dòng hình vuông

<ul 
style="list-style-type: square;">
  <li>Mục thứ nhất</li>
  <li>Mục thứ hai</li>
  <li>Mục thứ ba</li>
</ul>
Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Danh sách KHÔNG thứ tự

c. Danh sách mô tả

Danh sách mô tả (<dl>) trong HTML được sử dụng để hiển thị một danh sách các thuật ngữ và mô tả tương ứng của chúng. Nó thường được dùng để trình bày các định nghĩa, liệt kê các cặp khóa-giá trị, hoặc hiển thị bất kỳ loại dữ liệu nào có cấu trúc thuật ngữ-mô tả.

Các thành phần chính của danh sách mô tả:

  • <dl>: Thẻ này đánh dấu bắt đầu và kết thúc của danh sách mô tả. Nó bao quanh tất cả các thuật ngữ và mô tả.
  • <dt>: Thẻ này xác định một thuật ngữ (definition term) trong danh sách. Nói cách khác, nó chứa từ hoặc cụm từ mà bạn muốn định nghĩa hoặc giải thích.
  • <dd>: Thẻ này cung cấp mô tả (definition description) cho thuật ngữ đứng trước nó (<dt>). Mô tả có thể bao gồm văn bản, hình ảnh, liên kết, hoặc bất kỳ nội dung HTML hợp lệ nào khác.

Ví dụ:

<dl>
  <dt>Kem</dt>
  <dd>Món ăn ngọt, ở dạng đông lạnh.</dd>
  
  <dt>Trà sữa</dt>
  <dd>Là đồ uống làm từ hai nguyên liệu trà và sữa.</dd>
</dl>

Kết quả:

Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Danh sách mô tả

Ví dụ 2: Các danh sách mô tả lồng vào nhau

<dl>
  <dt>Trái cây</dt>
  <dd>
    <dl>
      <dt>Chuối</dt>
      <dd>Quả có vỏ màu vàng, thịt ngọt.</dd>
      <dt>Táo</dt>
      <dd>Quả có nhiều màu sắc, vị ngọt hoặc chua.</dd>
    </dl>
  </dd>

  <dt>Rau củ</dt>
  <dd>
    <dl>
      <dt>Cà chua</dt>
      <dd>Quả mọng màu đỏ, thường được dùng trong nấu ăn.</dd>
      <dt>Cà rốt</dt>
      <dd>Củ màu cam, giàu vitamin A.</dd>
    </dl>
  </dd>
</dl>

Kết quả:

Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Danh sách mô tả

2. Tạo bảng

Cách tạo và sử dụng bảng trong HTML. Bảng là một công cụ mạnh mẽ để trình bày dữ liệu có cấu trúc, cho phép sắp xếp thông tin thành các hàng và cột, giúp người xem dễ dàng so sánh và nắm bắt thông tin.

Để tạo một bảng, ta sử dụng các thẻ HTML sau:

  • <table>: Xác định một bảng.
  • <tr>: Xác định một hàng trong bảng.
  • <th>: Xác định một ô tiêu đề (header cell) trong hàng.
  • <td>: Xác định một ô dữ liệu (data cell) trong hàng.

Ngoài ra, ta có thể sử dụng các thuộc tính và thẻ sau để định dạng và tùy chỉnh bảng:

  • <caption>: Thêm tiêu đề cho bảng.
  • border: Tạo đường viền cho bảng và các ô.
  • widthheight: Điều chỉnh kích thước của bảng và các ô.
  • colspanrowspan: Gộp nhiều ô thành một ô lớn hơn.
  • CSS: Tạo kiểu dáng cho bảng, ví dụ như thay đổi màu sắc, font chữ, căn lề,…

Việc sử dụng bảng một cách hiệu quả sẽ giúp trình bày dữ liệu một cách rõ ràng, dễ hiểu và chuyên nghiệp, từ đó nâng cao trải nghiệm người dùng trên website.


Ví dụ 1: Tạo bảng đơn giản

<table>
  <tr>
    <th>Tên trái cây</th>
    <th>Màu sắc</th>
    <th>Hương vị</th>
  </tr>
  <tr>
    <td>Táo</td>
    <td>Đỏ, xanh</td>
    <td>Ngọt, chua</td>
  </tr>
  <tr>
    <td>Chuối</td>
    <td>Vàng</td>
    <td>Ngọt</td>
  </tr>
  <tr>
    <td>Cam</td>
    <td>Cam</td>
    <td>Chua ngọt</td>
  </tr>
</table>
Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Ví dụ 1 Tạo bảng đơn giản

Ví dụ 2: Tạo bảng có sử dụng thuộc tính bổ sung và thẻ <caption>

Bảng này sẽ hiển thị lịch học của một học sinh, có sử dụng <caption>, colspan, rowspan và thuộc tính style để định dạng.

<table border="1" style="width: 80%">
  <caption>Lịch học của An</caption>
  <tr>
    <th rowspan="2">Thứ</th>
    <th colspan="4">Buổi sáng</th>
  </tr>
  <tr>
    <th>Tiết 1</th>
    <th>Tiết 2</th>
    <th>Tiết 3</th>
    <th>Tiết 4</th>
  </tr>
  <tr>
    <td>Thứ 2</td>
    <td>Toán</td>
    <td>Văn</td>
    <td>Anh</td>
    <td>Thể dục</td>
  </tr>
  <tr>
    <td>Thứ 3</td>
    <td>Lý</td>
    <td>Hóa</td>
    <td colspan="2">Sinh học</td>
  </tr>
</table>

Kết quả:

Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Ví dụ 2 Tạo bảng có sử dụng thuộc tính bổ sung và thẻ caption

Bài tập củng cố

Viết mã HTML để tạo danh sách như mẫu sau đây

Lưu ý:

  • Viết đầy đủ cấu trúc của tập tin HTML.
  • Dòng tiêu đề: sử dụng thẻ h2, font chữ Tahoma và chữ màu đỏ.
  • Các mục THỂ THAO và NGHỆ THUẬT chữ in đậm, màu xanh lá cây.
  • Sử dụng các thuộc tính cần thiết của các thẻ để có kết quả giống hình.

Có thể sử dụng công cụ viết code HTML online: https://chonsach.com/codeweb/

Tin học 12 Bài 9 Tạo danh sách và bảng Ví dụ 2 Tạo bảng có sử dụng thuộc tính bổ sung và thẻ caption

Câu hỏi trắc nghiệm dạng D1 và D2 Tin học 12 Bài 19: Tạo danh sách và bảng

Thời gian làm bài: 30 phút
Đáp án chỉ hiển thị sau khi hoàn thành bài làm
Câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên
Vui lòng nhập họ và tên để bắt đầu làm bài

NB

Thẻ HTML nào được sử dụng để tạo một danh sách không có thứ tự?

NB

Thuộc tính nào của thẻ <ol> dùng để xác định kiểu đánh số của danh sách có thứ tự?

NB

Giá trị nào của thuộc tính list-style-type sẽ tạo ra ký tự đầu dòng hình vuông cho danh sách không có thứ tự?

NB

Thẻ HTML nào được sử dụng để tạo một mục trong danh sách?

NB

Thẻ HTML nào dùng để tạo danh sách mô tả?

NB

Trong danh sách mô tả, thẻ nào dùng để chứa tên mục?

NB

Trong danh sách mô tả, thẻ nào dùng để chứa mô tả của mục?

TH

Để tạo một danh sách lồng nhau, danh sách bên trong phải được đặt bên trong thẻ nào của mục chứa nó?

NB

Thẻ HTML nào được sử dụng để tạo một bảng?

NB

Thẻ HTML nào được sử dụng để tạo một hàng trong bảng?

NB

Thẻ HTML nào được sử dụng để tạo một ô dữ liệu trong bảng?

NB

Thẻ HTML nào được sử dụng để tạo một ô tiêu đề trong bảng?

NB

Thẻ HTML nào dùng để thêm tiêu đề cho bảng?

NB

Thuộc tính nào dùng để thiết lập độ dày khung viền cho bảng?

TH

Thuộc tính nào được sử dụng để gộp các ô theo hàng trong bảng?

TH

Thuộc tính nào được sử dụng để gộp các ô theo cột trong bảng?

VD

Cho đoạn code sau: <ol type="A"><li>Item 1</li><li>Item 2</li></ol>. Kết quả hiển thị của đoạn code này là gì?

VD

Cho đoạn code sau: <ul style="list-style-type: circle;"><li>Item 1</li><li>Item 2</li></ul>. Hình dạng ký tự đầu dòng của danh sách này là gì?

VD

Cho đoạn code sau: <table border="1"><tr><th>Name</th><th>Age</th></tr><tr><td>John</td><td>30</td></tr></table>. Đoạn code này tạo ra một bảng với bao nhiêu hàng?

TH

Trong HTML, thuộc tính style được sử dụng để làm gì?

Một trang web của trường THPT cần hiển thị danh sách các môn học và giáo viên phụ trách. Người quản trị web muốn sử dụng danh sách mô tả để hiển thị thông tin này.

NB Thẻ <li> được sử dụng để tạo các mục trong danh sách mô tả.

NB Thẻ <dt> dùng để xác định tên của môn học.

TH Thẻ <dd> dùng để mô tả thông tin về giáo viên phụ trách môn học đó.

VD Có thể lồng danh sách không thứ tự vào trong thẻ <dd>.

Một trang web hiển thị thông tin sản phẩm bằng bảng, bao gồm tên sản phẩm, giá và số lượng.

NB Thẻ <table> được sử dụng để tạo bảng.

NB Thẻ <tr> được sử dụng để tạo tiêu đề cho bảng.

TH Thuộc tính colspan dùng để gộp nhiều hàng thành một.

VD Sử dụng thuộc tính style có thể thay đổi màu nền của một ô trong bảng.

Bạn muốn tạo một danh sách các bước thực hiện để pha một tách cà phê trên trang web của mình.

NB Nên sử dụng danh sách có thứ tự <ol>.

NB Thuộc tính type="i" sẽ đánh số các bước bằng chữ số La Mã thường.

TH Có thể sử dụng CSS để thay đổi kiểu dáng của dấu đầu dòng trong danh sách.

VD Không thể tạo danh sách lồng nhau trong danh sách có thứ tự.

Một trang web hiển thị thời khóa biểu của lớp học sử dụng bảng.

NB Thẻ <th> thường được sử dụng cho hàng đầu tiên của bảng để làm tiêu đề cột.

NB Thuộc tính rowspan cho phép một ô kéo dài qua nhiều cột.

TH Có thể sử dụng CSS để tạo viền cho bảng thay vì thuộc tính border của thẻ <table>.

VD Sử dụng kích thước cố định (ví dụ: px) cho chiều rộng của bảng là cách tốt nhất để đảm bảo bảng hiển thị tốt trên mọi thiết bị.

Bảng xếp hạng

Chưa có kết quả nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *