Tin học 12 – Bài 16. Định dạng khung

Nội dung kiến thức gồm có: Phân loại phần tử khối (block) và phần tự nội tuyến (inline); Khung của phần tử và các định nghĩa có liên quan; Các thuộc tính định dạng khung; Bộ chọn lớp (class selector) và bộ chọn với mã định danh (id selector).

1. Phần tử khối và phần tử nội tuyến

Trong HTML, các phần tử được chia thành hai loại chính là phần tử khối (block) và phần tử nội tuyến (inline). Sự khác biệt giữa chúng nằm ở cách chúng được hiển thị trên trang web:


Phần tử khối (block):

  • Luôn bắt đầu trên một dòng mới.
  • Chiếm toàn bộ chiều rộng có sẵn (kéo dài từ trái sang phải của phần tử cha).
  • Thường được dùng để cấu trúc các thành phần lớn trên trang web như đoạn văn, tiêu đề, danh sách, bảng,…
  • Ví dụ: <h1>, <p>, <div>, <ul>, <ol>, <table>, <form>

Phần tử nội tuyến (inline):

  • Không bắt đầu dòng mới, nằm trên cùng dòng với các phần tử khác.
  • Chỉ chiếm chiều rộng vừa đủ để chứa nội dung.
  • Thường dùng để định dạng văn bản như in đậm, in nghiêng, tạo liên kết,…
  • Ví dụ: <a>, <span>, <strong>, <em>, <img>, <input>

2. Thiết lập định dạng khung bằng CSS

Phần này hướng dẫn cách sử dụng CSS để tạo khung và định dạng cho các phần tử HTML. Các thuộc tính CSS thường được sử dụng bao gồm:

Tin học 12 Bài 16 Thiết lập định dạng khung bằng CSS

Lưu ý:

  • Có thể sử dụng thuộc tính border để gộp chung các thuộc tính border-width, border-styleborder-color (ví dụ: border: 5px dashed red;).
  • Có thể định dạng riêng từng cạnh của khung bằng cách sử dụng border-top, border-right, border-bottomborder-left.
  • Thuộc tính CSS khác để định dạng khung như border-radius (bo tròn góc), box-shadow (tạo bóng đổ)…

3. Một số bộ chọn đặt biệt của CSS

a. Bộ chọn lớp (class selector):

  • Định dạng cho một nhóm các phần tử có cùng thuộc tính class.
  • Khai báo bằng dấu chấm (.) theo sau là tên class (ví dụ: .highlight).
  • Một phần tử có thể thuộc nhiều class khác nhau.

b. Bộ chọn ID (ID selector):

  • Định dạng cho một phần tử duy nhất có ID cụ thể.
  • Khai báo bằng dấu thăng (#) theo sau là ID của phần tử (ví dụ: #menu).
  • Mỗi ID chỉ được sử dụng một lần trong trang web.

c. Bộ chọn thuộc tính (attribute selector):

  • Định dạng cho các phần tử dựa trên thuộc tính của chúng.
  • Khai báo bằng tên thuộc tính trong dấu ngoặc vuông (ví dụ: [type="text"]).
  • Có thể kết hợp với các bộ chọn khác để tăng tính chính xác.

Lưu ý:

  • Phân biệt chữ hoa chữ thường.
  • Ít nhất một ký tự không phải số: Tên id và class phải chứa ít nhất một ký tự không phải là số và không được bắt đầu bằng số. Ví dụ, class1 hợp lệ nhưng 1class không hợp lệ.
  • Không chứa dấu cách và ký tự đặc biệt: Tránh sử dụng dấu cách, ký tự đặc biệt (như !, @, #, $, %, ^, &, *, (, ), v.v.) trong tên id và class. Nên sử dụng dấu gạch ngang (-) hoặc dấu gạch dưới (_) để nối các từ trong tên.
  • Duy nhất: Mỗi id chỉ được sử dụng một lần trong trang web để xác định duy nhất một phần tử.

Câu hỏi trắc nghiệm: Định dạng khung

Câu hỏi trắc nghiệm (dạng D1 và D2) Tin học 12 bài 16: Định dạng khung

Thời gian làm bài: 30 phút
Đáp án chỉ hiển thị sau khi hoàn thành bài làm
Câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên
Vui lòng nhập họ và tên để bắt đầu làm bài

NB

Thuộc tính CSS nào được dùng để thay đổi loại phần tử HTML?

NB

Giá trị nào của thuộc tính display sẽ làm ẩn hoàn toàn phần tử trên trang web?

TH

Cho đoạn CSS sau:
span {display: block;}
Đoạn code trên có tác dụng gì?

NB

Đâu là ý nghĩa của thuộc tính padding trong CSS?

NB

Thuộc tính CSS nào dùng để thiết lập màu của viền khung?

TH

Thuộc tính CSS border: 2px solid red; tương đương với việc thiết lập các thuộc tính nào?

NB

Giá trị nào của thuộc tính border-style tạo ra đường viền khung dạng đường đôi?

TH

Cho đoạn CSS sau:
h1 {
    border: 5px ridge blue;
    margin: 20px;
}

Đoạn code trên có tác dụng gì?

NB

Để định dạng một nhóm các phần tử có ý nghĩa gần giống nhau, ta sử dụng bộ chọn nào trong CSS?

TH

Cho đoạn HTML sau:
<p class="test warning">Thông tin cần warning.</p>
Để định dạng đoạn văn bản trên, bộ chọn CSS nào sau đây là đúng?

NB

Mỗi phần tử HTML có bao nhiêu mã định danh id duy nhất trong một trang web?

TH

Cho đoạn CSS sau:
#home {color: red;}
Đoạn code trên có tác dụng gì?

NB

CSS cho phép thiết lập bộ chọn là gì?

TH

Cho đoạn CSS sau:
[href] {border: 1px solid blue;}
Đoạn code trên có tác dụng gì?

NB

Cấu trúc chung của định dạng CSS với bộ chọn ID là?

NB

Cấu trúc chung của định dạng CSS liên quan đến class là gì?

TH

Cho đoạn CSS sau:
[href] {border: 1px solid blue;}
Đoạn code trên có tác dụng gì?

TH

Phát biểu nào sau đây là đúng về tên của idclass trong CSS?

VD

Cho đoạn HTML sau:
<p class="test more once">Đoạn chương trình cần kiểm tra.</p>
Đoạn văn bản trên thuộc bao nhiêu lớp?

VD

Cho đoạn CSS sau:
.test .test_more {background-color: red;}
Đoạn code trên có tác dụng gì?

Một trang web có nhiều thẻ <p>. Bạn muốn đoạn P1 có định dạng khác biệt, P2 và P3 có cùng kiểu định dạng khác với P1, và các đoạn còn lại có định dạng giống nhau.

NB Có thể sử dụng thuộc tính id để định dạng riêng cho P1

NB Có thể sử dụng thuộc tính class để định dạng chung cho P2 và P3

TH Cần tạo 4 class khác nhau để thực hiện yêu cầu trên

VD Có thể thiết lập định dạng CSS cho các khung với thông số khung, viền trên, dưới, trái, phải khác nhau

Bạn muốn tạo một trang web hiển thị thông tin về sản phẩm. Bạn muốn mỗi sản phẩm được hiển thị trong một khung riêng biệt với viền và lề khác nhau.

NB Thuộc tính margin dùng để chỉ khoảng cách giữa nội dung sản phẩm và viền của khung

NB Chỉ có thể thiết lập chiều rộng và chiều cao cho phần tử dạng khối

TH Có thể sử dụng thuộc tính border-style để tạo viền có kiểu dáng khác nhau như đường liền, đường chấm chấm, đường gạch nối

VD Các thuộc tính liên quan đến khung của một phần tử HTML có tính kế thừa

Một trang web sử dụng CSS để định dạng các phần tử. Một số phần tử có id và class trùng nhau.

TH Các định dạng CSS áp dụng cho id sẽ ghi đè các định dạng áp dụng cho class nếu chúng xung đột

NB Một phần tử HTML có thể thuộc nhiều lớp class khác nhau

NB Tên của id và class không được bắt đầu bằng số

VD Các định dạng được gán trực tiếp cho phần tử HTML sẽ có độ ưu tiên cao nhất so với định dạng từ CSS bên ngoài

Bảng xếp hạng

Hạng Họ tên Điểm số Thời gian
1
k 1 lần thi
100/100
3 phút 42 giây
2
hat.ine 2 lần thi
100/100
4 phút 7 giây
3
slena 2 lần thi
100/100
5 phút 1 giây
4
quyên 2 lần thi
100/100
5 phút 23 giây
5
n 1 lần thi
93/100
5 phút 44 giây
6
trương 2 lần thi
90/100
7 phút 13 giây
7
giliy 1 lần thi
89/100
7 phút 43 giây
8
Y 1 lần thi
88/100
6 phút 46 giây
9
Nguyễn Minh Anh 1 lần thi
79/100
6 phút 50 giây
10
. 2 lần thi
75/100
6 phút 35 giây
11
huynh dung thảo 1 lần thi
63/100
19 phút 10 giây
12
Thúy Quyên 1 lần thi
61/100
8 phút 40 giây
13
u 1 lần thi
55/100
4 phút 46 giây
14
1 1 lần thi
52/100
1 phút 25 giây
15
a 1 lần thi
45/100
38 phút 2 giây
16
Gg 1 lần thi
42/100
8 phút 31 giây
17
phương oanh 1 lần thi
41/100
5 phút 36 giây
18
12 1 lần thi
40/100
45 giây
19
SA 1 lần thi
38/100
1 phút 56 giây
20
..... 1 lần thi
36/100
2 phút 47 giây
21
Ngânnnn 1 lần thi
33/100
2 phút 48 giây
22
123 2 lần thi
30/100
53 giây
23
ff 1 lần thi
29/100
1 phút 28 giây
24
trần lê 1 lần thi
26/100
2 phút 27 giây
25
Min 1 lần thi
0/100
18 giây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *