Tin học 12 – Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS

1. Khái niệm mẫu định dạng CSS

Mẫu định dạng: Cascading Style Sheet và viết tắt là CSS. Dùng để thiết lập các mẫu định dạng cho trang web. Ví dụ đoạn mã sau được viết trong phần tử head của trang web.

<style>
    h1 {color: red;}
    h1 {border: 2px solid blue;}
    p {text-indent: 15px;}
</style>

CSS là định dạng độc lập với chuẩn HTML. Các mẫu định dạng được ghi trong thẻ <style>.... </style> (trong phần tử head):

Chỉ cần viết mẫu định dạng một lần và được áp dụng đồng thời cho tất cả các phần tử trong trang.


2. Cấu trúc CSS

Cấu trúc tổng quát của một mẫu định dạng CSS có hai phần: bộ chọn (selector) và vùng mô tả (declaration block).

Vùng mô tả bao gồm một hay nhiều quy định có dạng {thuộc tính: giá trị;} , các quy định được viết cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;)

Cấu trúc CSS:

bộ chọn {
    thuộc tính 1: giá trị 1;
    thuộc tính 2: giá trị 2;
    thuộc tính n: giá trị n;
}

Ví dụ 1: Mẫu CSS gồm hai quy định, thụt lề dòng đầu và chữ màu xanh áp dụng cho bộ chọn là tất cả các thẻ <p>.

p {
    text-indent: 15px; 
    color: blue;
}

Ví dụ 2: Mẫu CSS sau thiết lập định dạng chữ đỏ cho đồng thời các thẻ h1, h2, h3. Các thẻ này được viết cách nhau bởi dấu phẩy.

h1, h2, h3 {
    color: red;
}

Cách thiết lập CSS

Có ba cách thiết lập CSS là CSS trong (internal CSS), CSS ngoài (external CSS) và CSS nội tuyến (inline CSS).

a. Cách thiết lập CSS trong

Cách thiết lập này đưa toàn bộ các mẫu định dạng vào bên trong thẻ <style> và đặt trong phần tử head của tệp HTML.

Các mẫu định dạng CSS chỉ được áp dụng cho tệp HTML hiện thời. (ví dụ ở Hoạt động 1 là thiết lập CSS trong).

b. Cách thiết lập CSS ngoài

Các mẫu định dạng CSS được viết trong một tệp css. Gồm các mẫu định dạng như đã mô tả ở trên, theo ngôn ngữ CSS.

Sau đó, cần thực hiện thao tác kết nối, liên kết tệp HTML với tệp định dạng css.

styles.css

/* tệp thông tin CSS */
h1 {color: red; }
h1 {border: 2px solid blue;}
p {text-indent: 15px;}

Cách kết nối tệp HTML với CSS như sau:

  • Cách 1: Sử dụng thẻ link đặt trong vùng head của trang web, ví dụ:
<head>
    <link href="styles.css" rel="stylesheet" type = "text/css">
</head>
  • Cách 2: Sử dụng lệnh @import đặt trong phần tử style và nằm trong phần head của trang web, ví dụ:
<style>
    @import "styles.css";
</style>

Lưu ý: Một tệp CSS có thể được thiết lập để đồng thời áp dụng cho nhiều trang web.

c. Cách thiết lập CSS nội tuyến

Định dạng CSS trực tiếp bên trong thẻ mở của các phần tử HTML: viết các thuộc tính và giá trị cho thuộc tính style.


3. Vai trò, ý nghĩa của CSS

Nếu không dùng CSS thì khi định dạng nội dung trang web ta phải thực hiện thông qua việc thiết lập các thuộc tính cho từng phần tử HTML.

CSS ra đời để phục vụ việc định dạng nội dung trang web một cách thống nhất, nhanh chóng và thuận tiện.

  • Làm giảm nhẹ công việc nhập nội dung, tăng tính chuyên nghiệp của việc định dạng.
  • Các định dạng được thiết lập một lần và được dùng nhiều lần.
  • Các mẫu định dạng có thể viết trong tệp CSS ngoài và kết nối vào bất kì trang web nào.

Luyện tập

  1. Ngôn ngữ định dạng CSS chính là ngôn ngữ HTML, đúng hay sai? => Sai.
  2. Khẳng định sau là đúng hay sai:
    Có thể chỉ cần thay đổi thông tin của một tệp CSS sẽ làm thay đổi định dạng của nhiều trang web, thậm chí cả một website. => Đúng.

Câu hỏi trắc nghiệm (dạng D1 và D2) khái niệm và vai trò của CSS

Thời gian làm bài: 30 phút
Đáp án chỉ hiển thị sau khi hoàn thành bài làm
Vui lòng nhập họ và tên để bắt đầu làm bài

NB

Phương án nào sau đây mô tả đúng nhất về CSS?

NB

Bộ phận nào trong cấu trúc CSS quy định phần tử HTML được áp dụng định dạng?

TH

Đoạn mã CSS nào sau đây thiết lập màu chữ xanh và cỡ chữ 16px cho tất cả thẻ <p>?

TH

Cách thiết lập CSS ngoài được thực hiện bằng phương án nào?

VD

Trang web có mã CSS:
h1, h2 {border: 2px solid red;}
Kết quả nào sau đây đúng?

NB

Ưu điểm chính của việc sử dụng CSS ngoài là:

TH

Đoạn mã nào sau đây là ví dụ về CSS nội tuyến?

NB

Thuộc tính nào trong CSS dùng để thụt lề dòng đầu tiên của đoạn văn?

VD

Đoạn mã HTML sau:
<h1 style="color: blue; border: 1px solid black;">Tiêu đề</h1>
Kết quả hiển thị sẽ là:

TH

Phương án nào KHÔNG phải là cách thiết lập CSS?

NB

Bộ chọn h1, h2, h3 trong CSS có ý nghĩa gì?

VD

Trong CSS, cú pháp nào sau đây đúng?

TH

Tác dụng của việc tách CSS và HTML là:

NB

Thẻ nào dùng để nhúng CSS vào phần <head> của HTML?

VD

Đoạn mã sau:
body { font-family: Arial; }
ảnh hưởng đến:

NB

Mục đích chính của CSS là:

TH

Để áp dụng CSS cho một lớp (class), bộ chọn sẽ bắt đầu bằng ký hiệu nào?

VD

Đoạn mã CSS nào thiết lập nền màu vàng cho tất cả thẻ <div>?

NB

Tệp CSS ngoài thường có phần mở rộng là:

TH

Khi một phần tử HTML được định dạng bằng cả CSS nội tuyến và CSS ngoài, ưu tiên áp dụng:

Một học sinh thiết kế trang web với mã HTML sau:
<head>
<style>
  p { font-size: 14px; color: blue; }
</style>
</head>
<body>
  <p>Chào mừng đến với trang web!</p>
  <p style="color: red;">Khóa học Tin học</p>
</body>

Các phát biểu:

NB Tất cả thẻ p đều có chữ màu xanh

NB Thẻ p thứ hai có kích thước chữ 14px

TH CSS nội tuyến được ưu tiên hơn CSS trong

VD Đoạn mã này không sử dụng CSS ngoài

CSS ngoài được lưu trong tệp `style.css` với nội dung:
h1 { text-align: center; }
Trang HTML liên kết với tệp này bằng thẻ <link> trong phần <head>. Các phát biểu:

NB Tất cả thẻ h1 trong trang đều được căn giữa.

NB Thay đổi nội dung `style.css` sẽ ảnh hưởng đến mọi trang liên kết.

TH CSS này có thể viết trực tiếp trong thẻ <body>.

VD Tệp `style.css` phải đặt trong thư mục chứa hình ảnh.

Mẫu CSS:
#header { background: gray; } Các phát biểu:

NB #header là bộ chọn lớp (class).

NB Mẫu này áp dụng cho phần tử có `id="header"`.

TH Thuộc tính `background` thiết lập màu nền.

VD Dấu # trong CSS dùng để chọn thẻ HTML.

Trang web có CSS:
body { font-family: Arial; }
p.error { color: red; }

Và HTML:
<p class="error">Lỗi đăng nhập!</p> Các phát biểu:

NB Đoạn văn "Lỗi đăng nhập!" có màu đỏ.

NB Thẻ <p> này sử dụng bộ chọn lớp.

TH Tất cả thẻ <p> đều có font Arial.

VD Thuộc tính `font-family` chỉ ảnh hưởng đến tiêu đề.

Bảng xếp hạng

Hạng Họ tên Điểm số Thời gian
1
Võ Thanh Sang 9 lần thi
100/100
37 giây
2
Mai 10 lần thi
100/100
41 giây
3
Phan Kim Ngân 4 lần thi
100/100
44 giây
4
Phạm Thị Phương Oanh 13 lần thi
100/100
47 giây
5
Diệp Huỳnh Như 4 lần thi
100/100
51 giây
6
. 11 lần thi
100/100
52 giây
7
thị trinh 1 lần thi
100/100
56 giây
8
Võ Như Ngọc 3 lần thi
100/100
58 giây
9
Nguyễn Xuyên Thành 2 lần thi
100/100
1 phút 5 giây
10
Trần Ngọc Hào 3 lần thi
100/100
1 phút 8 giây
11
Trần Ngọc Thư 9 lần thi
100/100
1 phút 9 giây
12
Đồng Đăng Khoa 2 lần thi
100/100
1 phút 11 giây
13
Cao Thị Cẩm Ly 12 lần thi
100/100
1 phút 16 giây
14
Huỳnh Gia Nghĩa 3 lần thi
100/100
1 phút 22 giây
15
Lăng Trường Khả 1 lần thi
100/100
1 phút 26 giây
16
Nguyễn Như Ý 3 lần thi
100/100
1 phút 28 giây
17
Thúy Quyên 4 lần thi
100/100
1 phút 30 giây
18
Võ Như Ngoc 3 lần thi
100/100
1 phút 32 giây
19
Nguyễn Thành Đạt 1 lần thi
100/100
1 phút 50 giây
20
Mau 1 lần thi
100/100
1 phút 50 giây
21
Kn 1 lần thi
100/100
1 phút 52 giây
22
Dương Hoàng Trọng 1 lần thi
100/100
2 phút 16 giây
23
Lê Trâm Anh 2 lần thi
100/100
2 phút 55 giây
24
A 2 lần thi
100/100
2 phút 56 giây
25
Trọng 1 lần thi
100/100
3 phút 18 giây
26
Nguyễn Hiếu Nghĩa 1 lần thi
100/100
3 phút 40 giây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *