Khi làm việc với các tài liệu Tiếng Việt, bạn có thể sẽ nhận nhiều văn bản với bảng mã và font chữ khác nhau, từ những chuẩn cũ như TCVN3, VNI đến chuẩn quốc tế hiện đại và phổ biến như Unicode.

Việc hiểu rõ bảng mã và font chữ không chỉ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn mà còn tránh được các lỗi hiển thị ký tự, đặc biệt khi xử lý tài liệu cũ hoặc cần chuyển đổi giữa các font chữ đẹp nhưng khác bảng mã.
Các bảng mã Tiếng Việt phổ biến
1. Bảng mã TCVN3 (ABC)
- Đặc điểm: Đây là bảng mã ra đời sớm, do Việt Nam phát triển, sử dụng mã 8-bit. Ký tự Tiếng Việt được biểu diễn bằng các mã từ 128-255.
- Font chữ tương ứng: Các font có tiền tố
.Vn
(như.VnTime
,.VnArial
,.VnCourier
). - Ứng dụng: Dùng nhiều trong các văn bản hành chính trước năm 2000.
2. Bảng mã VNI
- Đặc điểm: Bảng mã do công ty VNI phát triển, sử dụng mã 8-bit để biểu diễn các ký tự Tiếng Việt.
- Font chữ tương ứng: Các font bắt đầu với tiền tố
VNI
(nhưVNI-Times
,VNI-Arial
,VNI-Courier
). - Ứng dụng: Phổ biến trong việc soạn thảo văn bản và thiết kế đồ họa.
3. Bảng mã Unicode
- Đặc điểm: Là tiêu chuẩn quốc tế hiện đại, hỗ trợ mã hóa đa ngôn ngữ, sử dụng mã 16-bit (hoặc 32-bit). Unicode hỗ trợ đầy đủ các ký tự Tiếng Việt mà không cần bảng mã riêng biệt.
- Font chữ tương ứng: Hầu hết các font hiện đại như
Times New Roman
,Arial
,Tahoma
,Calibri
đều hỗ trợ Tiếng Việt. - Ứng dụng: Là tiêu chuẩn chính hiện nay trên các văn bản và website.
Bảng ví dụ các font chữ tương ứng của các bảng mã:
Bảng mã | Font chữ |
---|---|
Unicode | Times New Roman Arial Tahoma |
VNI Windows | VNI-Times VNI-Avo |
TCVN3 (ABC) | .VnArial .VnTime .VnPresent |
Hoạt động của các bảng mã trong Tiếng Việt
Bảng mã định nghĩa cách ánh xạ giữa mã số và ký tự. Khi nhập ký tự (ví dụ: á
), phần mềm sẽ:
- Xác định mã số tương ứng từ bảng mã đang sử dụng.
- Tìm ký tự trong font chữ dựa trên mã số này.
- Hiển thị ký tự theo hình dáng font chữ.
Ví dụ:
- Trong bảng mã TCVN3, ký tự
á
có mã số khác so với Unicode. Do đó, khi mở file TCVN3 bằng font Unicode, ký tự có thể bị lỗi. - Trong bảng mã Unicode, ký tự
á
có mã số duy nhất và được hỗ trợ đồng bộ trên nhiều thiết bị, giúp hiển thị chính xác hơn.
So sánh sự khác nhau giữa các bảng mã
Tiêu chí | TCVN3 | VNI | Unicode |
---|---|---|---|
Phạm vi sử dụng | Tiếng Việt | Tiếng Việt | Quốc tế (chuẩn chung của nhiều ngôn ngữ khác) |
Mã hóa | 8-bit | 8-bit | 16-bit/32-bit |
Khả năng tương thích | Kém với hệ thống mới | Kém với hệ thống mới | Rộng rãi, thống nhất |
Font chữ hỗ trợ | Font .Vn | Font VNI | Font phổ biến hiện nay |
Tính linh hoạt | Thấp | Trung bình | Cao |
Dễ bị lỗi font | Dễ xảy ra | Dễ xảy ra | Ít xảy ra |
Ưu và nhược điểm của từng bảng mã
1. TCVN3 và VNI
- Ưu điểm:
- Phù hợp với văn bản cũ.
- Dễ triển khai với tài liệu nội địa thời kỳ đầu (khi mà dung lượng các thiết bị nhớ còn ít).
- Nhược điểm:
- Kém tương thích với phần mềm hiện đại.
- Dễ lỗi font khi chuyển sang hệ thống khác.
2. Unicode
- Ưu điểm:
- Chuẩn hóa trên thế giới.
- Tương thích với hầu hết thiết bị và phần mềm.
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ, bao gồm đầy đủ Tiếng Việt.
- Nhược điểm:
- Trong lĩnh vực thiết kế nếu cần một vài font chữ thị hiện Tiếng Việt đặc biệt thì font chữ thuộc bảng mã Unicode không đáp ứng được.
Tải nhanh file cài đặt font chữ đẹp Tiếng Việt thuộc tất cả các bảng mã phổ biến
Link download: 600 font chữ đẹp Tiếng Việt thuộc 3 bảng mã UTM Unicode, VNI và TCVN3 (ABC)
Cách chuyển đổi bảng mã bằng Unikey hoặc EVKey
Tải bộ gõ Unikey hoặc EVKey từ trang chủ chính thức của nhà phát hành:
Bước 1: Mở Unikey Toolkit
- Nhấp chuột phải vào biểu tượng Unikey trên thanh Taskbar (thường ở góc dưới bên phải màn hình).
- Chọn Công cụ… hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để mở công cụ.

Bước 2: Cấu hình bảng mã
- Trong cửa sổ Unikey Toolkit, bạn sẽ thấy hai mục chính:
- Nguồn (Source): Chọn bảng mã hiện tại của văn bản cần chuyển đổi (ví dụ: TCVN3, VNI).
- Đích (Destination): Chọn bảng mã muốn chuyển đổi sang (ví dụ: Unicode).
- Kiểm tra tùy chọn Chuyển mã clipboard nếu bạn đã sao chép văn bản cần chuyển đổi.

Bước 3: Chuyển đổi
Chọn nội dung cần chuyển mã từ các phần mềm soạn thảo văn bản (như MS Word…)
Sao chép đoạn văn bản cần chuyển đổi (Ctrl + C).
Trở lại giao diện Unikey Toolkit.
Nhấn nút Chuyển mã.
Nếu quá trình chuyển đổi thành công, sẽ có thông báo “Successfully converted”.
Bước 4: Dán văn bản
Dán văn bản đã chuyển đổi vào nơi cần sử dụng (Ctrl + V).
Kết luận
Hiểu rõ về bảng mã và font chữ trong Tiếng Việt không chỉ giúp bạn làm việc hiệu quả với các tài liệu mà còn tránh được những lỗi hiển thị thường gặp. Từ các bảng mã cũ như TCVN3, VNI đến chuẩn Unicode hiện đại, mỗi loại đều có ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với các mục đích khác nhau. Việc nắm vững cách chuyển đổi bảng mã và sử dụng đúng font chữ sẽ giúp bạn xử lý tài liệu chuyên nghiệp hơn, đặc biệt khi làm việc với các văn bản cũ hoặc cần trình bày nội dung đẹp mắt, chuẩn xác.