Tin học 10 – Bài 16. Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python

Tìm hiểu về khái niệm ngôn ngữ tập trình bậc cao và ngôn ngữ lập trình bậc cao Python.

Phân biệt được chế độ gõ lệnh trực tiếp và chế độ soạn thảo chương trình trong môi trường lập trình Python.

Biết cách tạo và thực hiện một chương trình Python.

1. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy hoặc hợp ngữ không thuận tiện cho việc viết và hiểu chương trình.

Ngôn ngữ lập trình bậc cao: các câu lệnh được viết gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn. Để máy tính hiểu và thực hiện được cần chương trình dịch sang ngôn ngữ máy gọi là chương trình dịch

Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao phổ biến trong nghiên cứu và giáo dục.

2. Môi trường lập trình Python

a. Chế độ gõ trực tiếp

Thường dùng để tính toán và kiểm tra nhanh các lệnh

Gõ trực tiếp lệnh vào sau dấu nhắc >>>

Ví dụ:

Python
>>> 2 + 3
5

b. Chế độ soạn thảo

Dùng để viết các chương trình có nhiều dòng lệnh

Chọn lệnh New / File để mở màn hình soạn thảo chương trình. Viết mỗi lệnh trên 1 dòng, viết xong thực hiện lưu tệp và chọn lệnh Run để chạy chương trình.

3. Một số lệnh Python đầu tiên

Python tự nhận biết kiểu dữ liệu và thực hiện các phép toán ngay trên dòng lệnh.

Ví dụ:

Python
>>> 5
5
>>> 2.6
2.6
>>> "Học sinh lớp 10"
'Học sinh lớp 10'

Trong Python, lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra (xuất dữ liệu). Mặc định dữ liệu sẽ được in ra màn hình. Lệnh print() cho phép in một hoặc nhiều giá trị ra màn hình. Cú pháp lệnh print():

print(v1, v2, ... , vn)

Lưu ý:

  • Trong trường hợp in nhiều giá trị thì bằng lệnh print() thì mỗi giá trị cách nhau một dấu cách.
  • Xâu ký tự có thể được viết giữa cập dấu nháy đơn hoặc nháy kép.
  • Nếu muốn viết nhiều dòng trong lệnh print, sử dụng cặp 3 dấu nháy kép. Ví dụ:
Python
>>> print("""Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên""")

Câu hỏi trắc nghiệm: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python

Câu hỏi trắc nghiệm dạng D1 và D2 Tin học 10 Bài 16: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python

Thời gian làm bài: 30 phút
Đáp án chỉ hiển thị sau khi hoàn thành bài làm
Câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên
Vui lòng nhập họ và tên để bắt đầu làm bài

NB

Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao do ai tạo ra?

NB

Các câu lệnh của Python có đặc điểm gì?

NB

Chương trình chuyên dụng nào dùng để dịch chương trình bậc cao sang ngôn ngữ máy?

NB

Python ra mắt lần đầu tiên vào năm nào?

TH

Ưu điểm nào sau đây không phải là của ngôn ngữ Python?

TH

Môi trường lập trình Python có mấy chế độ làm việc chính?

TH

Chế độ gõ lệnh trực tiếp trong Python thường được dùng để làm gì?

TH

Để mở màn hình soạn thảo chương trình trong Python, ta thực hiện thao tác nào?

TH

Để lưu tệp chương trình Python, ta sử dụng tổ hợp phím nào?

TH

Để chạy chương trình Python sau khi đã soạn thảo, ta chọn lệnh nào?

TH

Lệnh nào sau đây dùng để in dữ liệu ra màn hình trong Python?

TH

Trong Python, nếu lệnh print() có nhiều giá trị, các giá trị này sẽ được hiển thị như thế nào?

VD

VD

VD

Đoạn code sau in ra kết quả gì? x = 10
y = 3
print(x / y)

VD

NB

Kiểu dữ liệu nào sau đây được Python tự động nhận biết khi nhập một số nguyên từ dòng lệnh?

VD

Cho đoạn code sau: print(5/2)
Kết quả in ra màn hình sẽ là gì?

VD

Cho đoạn code sau: print(12 + 1.5)
Kết quả in ra màn hình sẽ là gì?

VD

Một bạn học sinh đang tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Python. Bạn ấy muốn biết các khái niệm cơ bản và cách sử dụng lệnh `print()`.

NB Python là ngôn ngữ lập trình bậc thấp.

TH Chế độ gõ lệnh trực tiếp phù hợp để viết chương trình dài.

NB Lệnh `print()` dùng để xuất dữ liệu ra màn hình.

VD

Một nhóm học sinh đang thực hành với Python. Họ muốn in ra một bảng cửu chương đơn giản.

NB Có thể viết code Python trên phần mềm soạn thảo văn bản.

TH Để chạy code Python cần phải lưu file có đuôi .txt.

VD

NB Python có thể thực hiện các phép toán thông thường.

Một học sinh muốn tìm hiểu về các kiểu dữ liệu trong Python

NB Python tự nhận biết kiểu dữ liệu khi nhập giá trị từ dòng lệnh.

TH

VD 5/2 cho kết quả là một số nguyên.

NB Python không phân biệt số thực và số nguyên.

NB Có thể viết xâu kí tự giữa cặp ba dấu nháy kép.

TH Nếu một xâu được viết giữa cặp ba dấu nháy kép thì chúng ta có thể dùng phím Enter để xuống dòng ở giữa xâu.

NB Python không cho phép viết chú thích trong code.

NB Kí hiệu # là vị trí bắt đầu dòng chú thích lệnh của Python.


Bảng xếp hạng

Chưa có kết quả nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *