Trắc nghiệm Tin học 12 – Tổng hợp ôn tập (bài 13 đến bài 20)

Câu hỏi trắc nghiệm dạng D1 và dạng D2 Tổng hợp ôn tập giữa HK2

Thời gian làm bài: 90 phút
Đáp án chỉ hiển thị sau khi hoàn thành bài làm
Câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên
Vui lòng nhập họ và tên để bắt đầu làm bài

NB

Các mẫu định dạng CSS được đặt trong cặp thẻ nào sau đây của tệp HTML?


NB

Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một cách thiết lập CSS?


NB

Vùng mô tả (declaration block) của một mẫu định dạng CSS có dạng như thế nào?


NB

CSS là viết tắt của cụm từ nào sau đây?


NB

CSS có vai trò nào sau đây trong thiết kế trang web?


NB

CSS có thể được áp dụng cho nhiều trang web thông qua cách nào sau đây?


NB

Để kết nối tệp CSS ngoài với tệp HTML, bạn dùng thẻ nào sau đây?


NB

CSS nội tuyến (inline CSS) được viết ở đâu trong các lựa chọn dưới đây?


TH

Khi nào nên sử dụng CSS ngoài (external CSS)?


TH

CSS giúp ích nào sau đây cho người thiết kế trang web?


TH

Khi sử dụng bộ chọn cho nhiều thẻ HTML cùng lúc, các bộ chọn được ngăn cách nhau bằng ký tự nào sau đây?


VD

Để thiết lập màu chữ là đỏ cho tất cả các thẻ <h1>, bạn sẽ dùng mã nào sau đây trong CSS?


VD

Để thêm đường viền màu xanh dương dày 3px cho tất cả các thẻ <div>, bạn sẽ viết mã CSS nào sau đây?


VD

Khi muốn áp dụng CSS từ tệp “style.css” vào trang web, bạn sẽ viết mã nào sau đây trong phần <head>?

Bộ chọn (selector) trong CSS có thể áp dụng cho nhiều thẻ HTML bằng cách liệt kê các thẻ cần định dạng và phân tách bằng dấu phẩy. Điều này giúp tạo ra một mẫu định dạng áp dụng đồng thời cho nhiều thẻ, giúp tiết kiệm thời gian. Hãy xác định tính đúng hay sai cho các nhận định sau:

Bộ chọn có thể áp dụng cho nhiều thẻ HTML cùng lúc.

Các thẻ HTML trong bộ chọn được phân tách bằng dấu phẩy.

Mỗi bộ chọn CSS chỉ áp dụng cho một thẻ HTML duy nhất.

Việc liệt kê nhiều thẻ HTML trong bộ chọn giúp tiết kiệm thời gian.

Trong quá trình xây dựng trang web, CSS đóng vai trò quan trọng trong việc định dạng các phần tử HTML. Hãy xác định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:

CSS có cách viết riêng và hoàn toàn độc lập với HTML.

Mẫu định dạng CSS có thể áp dụng cho tất cả các phần tử cùng loại mà không cần viết lại nhiều lần.

Mẫu định dạng CSS không thể áp dụng cho các phần tử khác nhau cùng lúc.

Thẻ <style> được sử dụng để khai báo CSS nội tuyến.

Một học sinh thiết kế trang web với mã HTML:
<head>
<style>
p { font-size: 14px; color: blue; }
</style>
</head>
<body>
<p>Chào mừng đến với trang web!</p>
<p style="color: red;">Khóa học Tin học</p>
</body>

Bạn B đưa ra các định ý kiến sau  đây ĐÚNG hay SAI

CSS nội tuyển được ưu tiên hơn CSS trong.

Tất cả thẻ <p> đều có chữ màu xanh.

Thẻ <p> thứ hai có kích thước chữ 14px.

Đoạn mã này không sử dụng CSS ngoài.

NB

Phương án nào sau đây là đơn vị đo tương đối?


NB

Thuộc tính nào sau đây trong CSS dùng để chọn phông chữ cho văn bản?


NB

Phông chữ Sans-serif có đặc điểm gì sau đây?


NB

Thuộc tính nào dùng để thiết lập kiểu chữ nghiêng?


NB

Thuộc tính nào sau đây điều chỉnh chiều cao dòng văn bản trong CSS?


NB

Thuộc tính nào sau đây căn lề cho văn bản trong CSS?


NB

Thuộc tính nào sau đây trong CSS được dùng để trang trí dòng văn bản?


TH

Thuộc tính font-weight KHÔNG nhận giá trị nào sau đây?


TH

Khi nào nên sử dụng thuộc tính font-family với danh sách các phông chữ?


TH

Lý do nào sau đây nên thiết lập cỡ chữ theo đơn vị em hoặc % thay vì px?


VD

Mẫu CSS thiết lập cho toàn bộ các phần tử p có cỡ chữ bằng 2 lần cỡ chữ của phần tử gốc HTML của tệp HTML là mẫu nào sau đây?


VD

Mẫu CSS thiết lập chiều cao dòng văn bản bằng 1,5 lần chiều cao dòng hiện thời là mẫu nào sau đây?


VD

Mẫu CSS định dạng dòng đầu tiên của đoạn văn bản thụt vào bằng 3 kí tự là mẫu nào sau đây?


VD

Để tạo văn bản màu xanh dương và căn giữa cho tất cả các thẻ <h2>, bạn sẽ viết mã nào sau đây?


VD

Để thiết lập chiều cao dòng là 1.5 cho tất cả các đoạn văn <p>, bạn sẽ dùng mã nào sau đây?


VD

Nếu muốn tạo văn bản có đường kẻ dưới cho tất cả các thẻ <a> và màu chữ xanh lá cây, bạn viết mã nào sau đây?

text-decoration là thuộc tính giúp trang trí văn bản bằng các đường kẻ như underline, overline, hoặc line-through, thay thế cho các thẻ HTML cũ như <u>. Hãy xác định tính đúng hay sai cho các nhận định sau:

Text-decoration giúp trang trí văn bản bằng các đường kẻ.

Text-decoration có thể tạo đường kẻ dưới, trên, hoặc ngang chữ.

Text-decoration chỉ có giá trị underline.

Thuộc tính text-decoration thay thế cho thẻ <u> trong HTML.

CSS cung cấp nhiều thuộc tính định dạng giúp tăng cường khả năng hiển thị và phong cách cho văn bản, từ việc thay đổi độ đậm, tạo hiệu ứng gạch chân, đến tùy chỉnh khoảng cách dòng và hiệu ứng bóng đổ. Những thuộc tính này giúp trang web trở nên sinh động và dễ đọc hơn.

Thuộc tính font-weight: bold sẽ làm cho tất cả các chữ cái trong một từ trở nên đậm.

NB Thuộc tính text-decoration: underline sẽ gạch chân tất cả các chữ cái trong một từ.

Để tạo khoảng cách giữa các dòng văn bản, bạn sử dụng thuộc tính height.

CSS không thể sử dụng để tạo các hiệu ứng bóng đổ cho văn bản.

Giả sử có mẫu định dạng CSS sau:
<html>
<head>
<style>
* { color: blue; }
h1 {
color: red !important;
text-align: center;
}
h2 { color: green; }
</style>
</head>
<body>
<h1>Tình kế thửa của CSS</h1>
<h2>Mô hình cách HTML</h2>
<p>Đây là đoạn văn tiên ...</p>
</body>
</html>

Bạn B đưa ra các định ý kiến sau  đây ĐÚNG hay SAI

dấu “ * ” trong đoạn CSS  áp dụng cho mọi phần tử, có mức ưu tiên thấp nhất 

chữ “ !important ” trong đoạn CSS có được ưu tiên thấp nhất

Kết quả dòng chữ  “Đây là đoạn đầu tiên…” có chữ màu xanh dương

Kết quả dòng chữ  “Tính kế thừa của CSS” có chữ màu xanh lá, và căn giữa

NB

Hệ màu nào sau đây được HTML và CSS hỗ trợ?


NB

Các tên màu chuẩn trong CSS có thể được sử dụng trong những phiên bản nào sau đây?


NB

RGB là một trong những hệ màu phổ biến được sử dụng trong thiết kế web và đồ họa. Hệ màu này hoạt động dựa trên nguyên lý nào sau đây?


NB

Hệ màu HSL sử dụng ba thông số để biểu diễn màu sắc. Các thông số đó là gì?


NB

Màu đen trong hệ màu RGB có giá trị nào dưới đây?


NB

Trong hệ màu HSL, giá trị của Hue được đo trong phạm vi nào sau đây?


TH

Khi sử dụng hệ màu RGB, để tạo ra một màu đỏ sáng, bạn nên chọn giá trị RGB nào sau đây?


TH

Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?


TH

Bộ chọn nào áp dụng cho các phần tử F với điều kiện F là phần tử con/cháu của E, tức là E phải ở phía trên F trong cây HTML?


VD

Để thay đổi màu chữ của một phần tử <p> nằm trong một phần tử <div>, bạn nên sử dụng bộ chọn nào dưới đây?


VD

Cách thiết lập màu tím trong hệ màu RGB là cách nào sau đây?


VD

Mẫu CSS áp dụng cho các phần tử có quan hệ cha con trực tiếp là mẫu nào sau đây?


VD

CSS cho phép thay đổi màu sắc của nhiều phần tử trên trang web. Để thay đổi màu chữ của tất cả các phần tử trong trang, bạn cần sử dụng bộ chọn nào dưới đây?


VD

Trong một trang web, bạn muốn thay đổi màu nền của tất cả các phần tử <p> và <div>. Bạn có thể sử dụng bộ chọn nào dưới đây?

CSS là một công cụ mạnh mẽ cho việc thiết kế và định dạng giao diện web. Bạn có thể  sử dụng các thuộc tính CSS để thay đổi màu sắc và bố cục của trang web. Dưới đây là một số thông tin về cách sử dụng màu sắc trong CSS. Hãy đánh giá các phát biểu sau:

Các thuộc tính màu sắc trong CSS không thể kế thừa.

Thuộc tính background-color có thể thay đổi màu nền của phần tử.

Thuộc tính color chỉ ảnh hưởng đến văn bản của phần tử.

CSS không hỗ trợ việc sử dụng hệ màu HSL.

Trong CSS, bạn có thể sử dụng các bộ chọn để áp dụng các định dạng cho phần tử HTML. Bộ chọn có thể chỉ định cách áp dụng định dạng cho các phần tử con, cháu, hoặc các phần tử liền kề. Hãy đánh giá các phát biểu sau về bộ chọn CSS:

Bộ chọn div p chỉ áp dụng cho phần tử <p> nằm trong phần tử <div>.

Bộ chọn p > em chỉ áp dụng cho phần tử <em> là con trực tiếp của phần tử <p>.

Bộ chọn E ~ F chỉ áp dụng cho phần tử F nếu nó là con trực tiếp của E.

Bộ chọn E + F chỉ áp dụng cho phần tử F nếu nó là phần tử cuối cùng trong mã HTML.

Giả sử có mẫu định dạng sau:
<html>
 <head>
  <style>
  h1 {color:yellow;
   border:2px solid blue;
   font-family: serif;  font-size:20px;}
  p {color: red;}
  </style>
 </head>
  <body>
  <h1>An Giang quê tôi</h1>
  <p> Họ và Tên </p>
  </body>
 </html>

Bạn A đưa ra các định ý kiến sau  đây ĐÚNG hay SAI

Màu chữ “An Giang quê tôi” là  màu vàng

NB Dòng 5 thiết lập khung viền màu xanh có độ dày 4 pixel

TH Dòng 6 thuộc tính phông chữ chữ có chân, cỡ chữ 20 pixel

Màu chữ  “Họ và Tên” có màu vàng

NB

Các thẻ (hay phần tử HTML) được chia thành những loại nào sau đây?


NB

Phần tử HTML nào sau đây thuộc loại nội tuyến?


NB

Thuộc tính nào sau đây chỉ áp dụng cho phần tử dạng khối?


NB

Trong HTML, phần tử khối (block level) có đặc điểm nào sau đây?


NB

Phần tử nội tuyến (inline level) có đặc điểm nào sau đây?


NB

Khi thiết lập bộ chọn lớp trong CSS, cú pháp nào sau đây là đúng?


NB

Khi đặt tên cho class trong CSS, điều nào sau đây là KHÔNG đúng?


TH

Phát biểu nào sau đây SAI?


TH

Thuộc tính border-style KHÔNG nhận giá trị nào sau đây?


TH

Khi sử dụng thuộc tính display: inline;, điều gì sau đây sẽ xảy ra?


TH

Để thay đổi kích thước viền của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính nào sau đây?


VD

Cách thiết lập các mẫu định dạng với các phần tử có id tương ứng là


VD

Để áp dụng định dạng cho tất cả các phần tử có tên lớp đồng thời là product và beauty, em cần thiết lập bộ chọn lớp CSS như thế nào?


VD

Cho mẫu CSS sau: h1 {padding: 5px 10px 3px 20px;}. Phát biểu nào sau đây ĐÚNG?


VD

Cách nào sau đây là đúng để thay đổi phần tử <div> từ khối (block) sang nội tuyến (inline)?


VD

Một trang web có một danh sách <ul> với ID là menu, để đổi màu nền của danh sách này, ta dùng CSS nào sau đây?

Khi đặt tên cho class và id trong CSS, có một số quy tắc cần tuân theo. Tên không được bắt đầu bằng số, không chứa dấu cách, không có ký tự đặc biệt (trừ dấu gạch ngang hoặc gạch dưới).

Tên class và id trong CSS phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Có thể đặt tên class bắt đầu bằng số.

ID trong HTML phải là duy nhất trên trang.

Một phần tử có thể có nhiều ID khác nhau.

Có thể thiết lập các mẫu định dạng với bộ chọn là class, ID hoặc thuộc tính.

Cấu trúc chung của định dạng CSS liên quan đến lớp là .class {thuộc tính: giá trị;}.

Tên của id và class không phân biệt chữ in hoa, in thường.

Mỗi mã định danh (id) chỉ được gán duy nhất cho một phần tử HTML.

Mẫu định danh này áp dụng cho các phần tử p là phần tử con của một phần tử div có mã định danh #price là div#price  p

Các phần tử HTML đều thuộc một trong hai loại khối (block) hoặc nội tuyến (inline).

Phần tử label là phần tử loại khối.

Để làm ẩn một phần tử HTML trên trang web bằng CSS, ta sử dụng thuộc tính display với giá trị là hide.

Khi thiết lập khung cho phần tử HTML bằng CSS, thuộc tính height chỉ áp dụng được cho phần tử dạng khối.

Trong CSS, để thiết lập khoảng cách từ đường viền ngoài của khung đến văn bản xung quanh, ta sử dụng thuộc tính margin.

NB

Trong CSS, pseudo-class được sử dụng để làm gì?


NB

Trong CSS, pseudo-element được sử dụng để làm gì?


NB

Cú pháp nào sau đây là đúng để khai báo một pseudo-class trong CSS?


NB

Cú pháp nào sau đây là đúng để khai báo một pseudo-element trong CSS?


NB

Pseudo-class nào sau đây được sử dụng để áp dụng kiểu cho phần tử khi người dùng di chuột vào?


NB

Thuộc tính CSS nào sau đây có mức độ ưu tiên cao nhất?


NB

Trong CSS, bộ chọn nào sau đây có trọng số cao nhất?


TH

Em hãy sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp các mức độ ưu tiên khi áp dụng CSS sau:
1. Trọng số CSS.
2. Mặc định theo trình duyệt.
3. CSS liên quan đến kích thước thiết bị.
4. Kế thừa từ CSS cha.


TH

Giá trị trọng số của bộ chọn ::selection là bao nhiêu?


TH

Trong CSS, khi nào nguyên tắc “thứ tự cuối cùng” được áp dụng?


VD

Mẫu CSS định dạng các liên kết sau khi kích hoạt chuyển màu xanh dương là


VD

Mẫu CSS thiết lập định dạng khi di chuyển con trỏ chuột lên đối tượng có id="title" sẽ hiển thị với kiểu chữ đậm là


VD

Bộ chọn a:link ~ p#info có trọng số bằng bao nhiêu?


VD

Giả sử có đoạn CSS sau: p::first-letter { font-size: 2em; color: red; }. Lệnh này sẽ áp dụng cho phần nào sau đây của thẻ <p>?


VD

Cho đoạn CSS sau:
p em { color: blue; }
p > em { color: red; }
Nếu có một đoạn mã HTML như sau, chữ trong phần tử <em> sẽ có màu gì?
<p>Đây là một <em>đoạn văn</em> thử nghiệm.</p>


VD

Trong một dự án thực tế, cách tốt nhất để tổ chức CSS để đảm bảo tính ưu tiên hợp lý là gì?

CSS hỗ trợ thiết lập định dạng cho các lớp giả (pseudo-class) và phần tử giả (pseudo-element).

Trong CSS, các lớp giả quy định viết sau dấu “::”.

Phần tử giả mô tả các thành phần (nhỏ hơn) của phần tử.

Bộ chọn ::selection mô tả phần được chọn (bằng cách kéo thả chuột trên màn hình) của đối tượng.

Để đổi màu chữ của một đoạn văn bản có mã định danh là note khi di chuyển chuột qua đoạn văn bản đó cần dùng định dạng CSS #note:visited {color: blue}.

Khi có nhiều mẫu định dạng có thể áp dụng cho một phần tử HTML nào đó trên trang web, CSS sẽ áp dụng định dạng theo thứ tự ưu tiên.

Các thuộc tính trong CSS với kí hiệu * sẽ có mức ưu tiên cao nhất.

Quy tắc kế thừa từ CSS cha có thứ tự ưu tiên cao hơn quy tắc CSS trực tiếp (inline CSS).

Nếu có nhiều mẫu định dạng CSS cùng mức ưu tiên áp dụng cho một phần tử HTML thì mẫu CSS nào có trọng số cao nhất sẽ được áp dụng.

Bộ chọn .test > div#p123 có trọng số là 111.

Trọng số CSS là một yếu tố quan trọng trong việc xác định mẫu định dạng nào sẽ được áp dụng khi có nhiều quy tắc xung đột.

Bộ chọn ID (#id) có trọng số cao hơn bộ chọn class (.class).

Bộ chọn phần tử (p, h1, div) có trọng số cao hơn bộ chọn ID.

Nếu một phần tử có nhiều class, trọng số của nó sẽ bằng tổng trọng số của tất cả các class đó.

Bộ chọn có trọng số thấp hơn sẽ luôn bị ghi đè bởi bộ chọn có trọng số cao hơn.

NB

Công việc nào sau đây liên quan tới phần cứng?


NB

Công việc nào sau đây thuộc nhóm bảo trì phần mềm máy tính?


NB

Người làm nghề sửa chữa máy tính cần hiểu biết gì về phần cứng?


NB

Việc quét mã độc và cấu hình phần mềm phòng chống virus thuộc nhóm công việc nào sau đây?


NB

Người làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính cần có kiến thức gì về mạng?


TH

Người làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính cần có kiến thức nào sau đây?


TH

Vì sao người làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính cần có kĩ năng giao tiếp?


TH

Người làm nghề sửa chữa, bảo trì máy tính cần cập nhật công nghệ mới vì lý do gì sau đây?


VD

Một khách hàng muốn nâng cấp máy tính để chạy phần mềm nặng hơn, bạn cần làm gì?


VD

Một khách hàng yêu cầu kiểm tra virus trên máy tính, bạn cần làm gì?


VD

Khi một doanh nghiệp cần lắp đặt hệ thống mạng nội bộ, họ nên làm gì?

Các nghề dịch vụ trong ngành Công nghệ thông tin có nhiệm vụ hỗ trợ, phát triển và duy trì các hệ thống công nghệ thông tin cho cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức.

Sửa chữa, bảo trì máy tính là một nghề dịch vụ công nghệ thông tin có vai trò quan trọng, người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính cần thực hiện một số công việc liên quan tới phần cứng, phần mềm, hỗ trợ người dùng.

Một số công việc liên quan tới phần cứng là cài đặt hoặc cập nhật phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi (driver), đảm bảo kết nối máy tính vào mạng, cài đặt cấu hình mạng,…

Người làm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính không cần có kĩ năng giao tiếp.

Đối với việc sửa chữa, bảo trì thì mức độ thành thạo trong công việc là yếu tố quan trọng nhất.

Nghề sửa chữa và bảo trì máy tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và hiệu quả hoạt động của máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin. Người làm nghề cần thực hiện các công việc liên quan đến phần cứng, phần mềm, và hỗ trợ người dùng. Các công việc dưới đây là những nhiệm vụ thuộc trách nhiệm chính của nghề này:

Kiểm tra và thay thế các linh kiện phần cứng bị hỏng hoặc lỗi, như RAM hoặc bo mạch chủ.

Thiết kế phần mềm quản lý tài nguyên cho doanh nghiệp và phát triển các ứng dụng di động phức tạp.

Cài đặt và cập nhật các phần mềm điều khiển thiết bị ngoại vi, như máy in và chuột.

Tư vấn chiến lược công nghệ thông tin cho doanh nghiệp và xây dựng các mô hình dữ liệu lớn.

Sự phát triển của công nghệ thông tin dẫn đến nhu cầu sửa chữa và bảo trì máy tính ngày càng cao. Các công ty, tổ chức và cá nhân đều cần đến dịch vụ này để đảm bảo thiết bị của họ luôn hoạt động hiệu quả. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

Nhu cầu sửa chữa và bảo trì máy tính ngày càng giảm do thiết bị ngày càng bền hơn.

Kỹ thuật viên sửa chữa máy tính có thể làm việc tại cửa hàng, tại nhà khách hàng hoặc từ xa.

Các tổ chức không cần đến dịch vụ bảo trì máy tính vì họ có đội ngũ IT nội bộ.

Việc bảo trì định kỳ giúp giảm nguy cơ hỏng hóc và kéo dài tuổi thọ thiết bị.

NB

Hệ thống IDS có chức năng gì sau đây?


NB

Vì sao nhu cầu về chuyên gia quản trị công nghệ thông tin ngày càng tăng?


NB

Công việc chính của chuyên gia bảo mật hệ thống thông tin là gì?


NB

Một sự cố bảo mật có thể ảnh hưởng thế nào đến tổ chức?


NB

Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với chuyên gia bảo mật hệ thống thông tin?


NB

Tại sao quản trị hệ thống cần có hiểu biết về luật pháp và quy định?


TH

Quản trị và bảo trì hệ thống bao gồm những công việc gì sau đây?


TH

Vì sao người làm việc trong nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin cần có kiến thức về Luật pháp và tuân thủ quy định?


TH

Tại sao các tổ chức cần chú trọng vào bảo mật thông tin?


VD

Phương thức tấn công mạng nào sau đây khiến cho một dịch vụ trực tuyến hoặc một hệ thống trở nên không khả dụng đối với người dùng?


VD

Một hệ thống bị chậm và có dấu hiệu nhiễm mã độc, bạn cần làm gì?


VD

Khi một tổ chức mở rộng hệ thống, họ cần làm gì để đảm bảo an toàn mạng?

Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin thực hiện những công việc nhằm đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin của các tổ chức và doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả và an toàn.

Những công việc chính trong lĩnh vực quản trị của ngành Công nghệ thông tin là quản trị mạng, bảo mật hệ thống thông tin, quản trị và bảo trì hệ thống.

Công việc của chuyên gia bảo mật hệ thống bao gồm cài đặt, cập nhật và xử lý sự cố để đảm bảo sự ổn định và hiệu suất làm việc của hệ thống.

Chuyên gia quản trị mạng chỉ cần có kiến thức về Mạng máy tính.

Kỹ năng tự nghiên cứu, học hỏi, cập nhật kiến thức là rất cần thiết để giúp người làm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin bắt kịp các xu hướng mới, công nghệ mới. 

Trong một công ty, nhân viên IT phát hiện rằng máy chủ đã bị tấn công và dữ liệu quan trọng đã bị xóa. Họ ngay lập tức quyết định ngắt kết nối máy chủ khỏi mạng để ngăn chặn sự lan rộng của tấn công. Sau đó, họ bắt đầu khôi phục dữ liệu từ bản sao lưu gần nhất.

Nhân viên IT đã hành động đúng khi ngắt kết nối máy chủ khỏi mạng. 

Việc khôi phục dữ liệu từ bản sao lưu gần nhất là một biện pháp hiệu quả trong trường hợp này. 

Nhân viên IT nên tiếp tục sử dụng máy chủ mà không cần phải khôi phục dữ liệu trước khi điều tra nguyên nhân tấn công.

Nguyên nhân của cuộc tấn công cần được điều tra và phân tích trước khi hệ thống được khôi phục hoàn toàn. 

Một nhân viên văn phòng nhận được email từ một địa chỉ lạ, yêu cầu họ cung cấp thông tin đăng nhập vào hệ thống công ty. Nhân viên này không chắc chắn liệu email có phải là một cuộc tấn công giả mạo hay không, nhưng vẫn quyết định cung cấp thông tin đăng nhập của mình để tránh bị mất việc.

Nhân viên văn phòng đã hành động đúng khi cung cấp thông tin đăng nhập.

Việc kiểm tra tính xác thực của email trước khi cung cấp thông tin là cần thiết. 

Nhân viên nên tuân theo hướng dẫn trong email mà không cần nghi ngờ.

Việc cung cấp thông tin đăng nhập có thể dẫn đến việc lộ thông tin và thiệt hại cho công ty. 

Bảng xếp hạng

Hạng Họ tên Điểm số Thời gian
1
Tq 3 lần thi
100/100
11 phút 17 giây
2
Bla 1 lần thi
100/100
20 phút 59 giây
3
:)) 1 lần thi
100/100
22 phút 50 giây
4
Trần Quốc Minh và Lê Trâm Anh 6 lần thi
99/100
8 phút 51 giây
5
To 1 lần thi
99/100
25 phút 29 giây
6
Sibitolet 1 lần thi
99/100
17 phút 34 giây
7
. 1 lần thi
97/100
26 phút 56 giây
8
Minh 1 lần thi
95/100
19 phút 21 giây
9
💔 1 lần thi
92/100
16 phút 35 giây
10
Lzmmz 1 lần thi
91/100
8 phút 54 giây
11
Ly 1 lần thi
90/100
13 phút 13 giây
12
Ly TRỌNG 1 lần thi
88/100
38 phút 35 giây
13
Võ Nhi Ngọc 1 lần thi
84/100
18 phút 35 giây
14
@ 1 lần thi
84/100
26 phút 29 giây
15
slena 1 lần thi
77/100
36 phút 35 giây
16
Lê Văn Thuận 1 lần thi
49/100
4 phút 18 giây
17
... 1 lần thi
40/100
23 phút 0 giây
18
Le H Nghia 1 lần thi
39/100
25 phút 31 giây
19
uyên nhi 1 lần thi
38/100
11 phút 19 giây
20
Như Mạnh 1 lần thi
38/100
26 phút 15 giây
21
huỳnh tỷ 1 lần thi
34/100
11 phút 24 giây
22
Đỗ Phúc Hào 1 lần thi
27/100
6 phút 34 giây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *