Bài 5. Tập gõ bàn phím

Mục tiêu bài học

  • Xác định đúng khu vực chính của bàn phím và gọi tên được các hàng phím quan trọng.
  • Biết cách đặt các ngón tay đúng vị trí trên hàng phím cơ sở.
  • Thực hiện được thao tác gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng trên, và hàng dưới theo đúng quy tắc gõ bàn phím 10 ngón.

Mức độ kiến thức và kĩ năng cần đạt

  • Nhận biết: Học sinh chỉ ra được khu vực chính, kể tên được 5 hàng phím và xác định được các phím khởi hành (A, S, D, F, J, K, L, ;).
  • Thông hiểu: Học sinh giải thích được tại sao hai phím F và J có gờ nổi và vì sao hàng phím cơ sở được gọi là hàng phím xuất phát.
  • Vận dụng: Học sinh thực hành đặt tay đúng vị trí và gõ được các phím ở ba hàng (cơ sở, trên, dưới) bằng 10 ngón mà không cần nhìn vào bàn phím.

Hoạt động khởi động

Chúng ta thường thấy có những người đánh máy rất nhanh mà không cần nhìn bàn phím. Điều gì đã tạo nên sự khác biệt đó?

Năm 17 tuổi, Ermolin đã thắng cuộc thi "Vô địch đánh máy" với tốc độ 233 từ trong 1 phút. Điều gì đã tạo nên thành công của Ermolin?

Thành công của Ermolin đến từ việc luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón một cách bài bản và đúng kĩ thuật. Việc gõ phím đúng cách giúp tăng tốc độ, độ chính xác và giảm mỏi tay khi làm việc lâu với máy tính. Đó chính là lý do chúng ta cần học bài này.


1. Bàn phím máy tính

Bàn phím là thiết bị chính để nhập chữ và số vào máy tính. Nó được chia thành nhiều khu vực.

  • Các khu vực chính:
    • Khu vực chính: Là khu vực lớn nhất, chứa các phím chữ, số và ký tự.
    • Khu vực các phím mũi tên: Dùng để di chuyển con trỏ.
    • Khu vực phím số: Nằm bên phải, giống một chiếc máy tính cầm tay.
Bài 5 Bàn phím máy tính

  • Các hàng phím tại khu vực chính:
    Khu vực chính gồm 5 hàng phím, tính từ trên xuống dưới:
    1. Hàng phím số: Chứa các phím số và ký hiệu đặc biệt.
    2. Hàng phím trên: Bắt đầu bằng phím Q, W, E, R, T,…
    3. Hàng phím cơ sở: Bắt đầu bằng phím A, S, D, F,… Đây là hàng phím quan trọng nhất.
    4. Hàng phím dưới: Bắt đầu bằng phím Z, X, C, V,…
    5. Hàng phím chứa dấu cách: Chỉ có một phím dài nhất là phím dấu cách (Spacebar).
Bài 5 Bàn phím máy tính

2. Cách đặt tay lên bàn phím

Để gõ phím nhanh và chính xác, việc đặt tay đúng vị trí ban đầu là vô cùng quan trọng.

  • Vị trí đặt tay:
    • Đặt hai bàn tay thả lỏng nhẹ nhàng trên bàn phím.
    • Hai ngón trỏ: Đặt lên hai phím có gờ là F (ngón trỏ trái) và J (ngón trỏ phải). Gờ nổi này giúp ta tìm đúng vị trí mà không cần nhìn.
    • Các ngón còn lại: Đặt nhẹ nhàng lên các phím kế tiếp trên cùng hàng phím cơ sở.
      • Tay trái: Ngón giữa (D), ngón áp út (S), ngón út (A).
      • Tay phải: Ngón giữa (K), ngón áp út (L), ngón út (;).
    • Hai ngón cái: Đặt lên phím dấu cách.
  • Phím khởi hành: Các phím A, S, D, F, J, K, L, ; trên hàng phím cơ sở được gọi là các phím khởi hành (hay phím xuất phát), vì đây là vị trí bắt đầu cho mọi thao tác gõ phím.
Bài 5 Cách đặt tay lên bàn phím

3. Quy tắc gõ phím

  • Nguyên tắc chung:
    • Mỗi ngón tay chỉ phụ trách gõ một số phím nhất định.
    • Gõ phím nhẹ và dứt khoát.
    • Sau khi gõ một phím KHÔNG phải là phím khởi hành, phải đưa ngón tay trở về phím khởi hành tương ứng ngay lập tức.
    • Cố gắng không nhìn xuống bàn phím khi gõ.
  • Phân công các ngón tay:
Ngón tayTay TráiTay Phải
Ngón útA, Q, Z;, P, /
Ngón áp útS, W, XL, O, .
Ngón giữaD, E, CK, I, ,
Ngón trỏF, G, R, T, V, BJ, H, U, Y, N, M
Ngón cáiDấu cáchDấu cách
Bài 5 Quy tắc gõ phím
Bài 5 Quy tắc gõ phím
Bài 5 Quy tắc gõ phím

Luyện tập

Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào?

Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng phím theo thứ tự từ trên xuống là:

  1. Hàng phím số
  2. Hàng phím trên
  3. Hàng phím cơ sở
  4. Hàng phím dưới
  5. Hàng phím chứa dấu cách

Các kí tự dưới đây thuộc hàng phím nào? qwertyuiop[], asdfghjkl;’, zxcvbnm,./

  • qwertyuiop[]: Thuộc hàng phím trên.
  • asdfghjkl;': Thuộc hàng phím cơ sở.
  • zxcvbnm,./: Thuộc hàng phím dưới.

Các phím nào được gọi là các phím khởi hành? Tại sao các phím đó lại được gọi như vậy?

  • Các phím khởi hành là A, S, D, F, J, K, L, ;.
  • Chúng được gọi như vậy vì đây là vị trí xuất phát. Tám ngón tay của chúng ta (trừ ngón cái) luôn được đặt mặc định tại các phím này trước khi bắt đầu và sau khi kết thúc một thao tác gõ phím.

Vận dụng

Hãy quan sát một người bạn hoặc người thân trong gia đình khi họ gõ bàn phím. Dựa trên kiến thức đã học, hãy cho biết họ đã thực hiện đúng thao tác gõ phím hay chưa và góp ý (nếu cần).

Khi quan sát, em cần chú ý đến các điểm sau:

  • Cách đặt tay: Họ có đặt các ngón tay lên đúng hàng phím cơ sở không? Hai ngón trỏ có đặt ở phím F và J không?
  • Sử dụng ngón tay: Họ có dùng cả 10 ngón để gõ hay chỉ dùng vài ngón? Ngón tay phụ trách gõ phím có đúng với quy tắc đã học không?
  • Nhìn bàn phím: Họ có thường xuyên nhìn xuống bàn phím khi gõ không?

Dựa vào những quan sát này, em có thể nhận xét bạn hoặc người thân đã gõ đúng cách chưa và nhẹ nhàng góp ý cho họ về tầm quan trọng của việc gõ phím bằng 10 ngón để cải thiện tốc độ và sự chính xác.


Câu hỏi trắc nghiệm tin học 3 - Bài 5: Tập gõ bàn phím

Thời gian làm bài: 30 phút
Chỉ hiển thị đáp án đúng khi chọn đúng
Câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên
Vui lòng nhập họ và tên để bắt đầu làm bài

NB

Hàng phím nào được coi là quan trọng nhất và là nơi đặt tay ban đầu khi gõ phím?

NB

Phím nào sau đây KHÔNG thuộc hàng phím cơ sở?

NB

Khi bắt đầu tập gõ, hai ngón tay trỏ của hai bàn tay cần được đặt vào cặp phím nào?

TH

Đặc điểm nào trên hai phím F và J giúp người dùng đặt tay đúng vị trí mà không cần nhìn?

NB

Nhóm các phím A, S, D, F, J, K, L, ; được gọi chung là gì?

TH

Theo quy tắc gõ phím 10 ngón, sau khi vươn ngón tay ra để gõ một phím khác (không phải phím khởi hành), em cần làm gì ngay sau đó?

VD

Để gõ chữ E, em cần sử dụng ngón tay nào theo đúng quy tắc?

VD

Em cần gõ phím M. Theo đúng quy tắc, ngón tay nào sẽ phụ trách gõ phím này?

An đang luyện gõ phím. An đặt ngón trỏ tay trái lên phím F, ngón trỏ tay phải lên phím J. Để gõ chữ "T", An vươn ngón trỏ trái lên và sau đó lập tức đưa ngón tay về lại phím F.
Dưới đây là một số nhận định về tình huống trên. Em hãy xác định các nhận định đó là Đúng (Đ) hay Sai (S).

NB Phím F và phím J thuộc hàng phím cơ sở.

NB Việc An đặt tay ban đầu lên phím F và J là sai quy tắc.

TH An dùng ngón trỏ trái để gõ chữ "T" là đúng với quy tắc phân công ngón tay đã học.

VD Thao tác đưa ngón tay về lại phím F ngay sau khi gõ xong chữ "T" giúp An duy trì đúng vị trí và sẵn sàng cho phím tiếp theo.

Hùng đang gõ một đoạn văn bản. Hùng chỉ dùng hai ngón trỏ để gõ tất cả các phím chữ và liên tục phải nhìn xuống bàn phím để tìm phím. Khi cần gõ dấu cách, Hùng dùng ngón út của tay phải.
Dưới đây là một số nhận định về tình huống trên. Em hãy xác định các nhận định đó là Đúng (Đ) hay Sai (S).

NB Ngón tay dùng để gõ phím dấu cách theo quy tắc là ngón cái.

TH Cách gõ của Hùng là SAI vì mỗi ngón tay cần phụ trách một nhóm phím riêng.

TH Việc Hùng liên tục phải nhìn xuống bàn phím cho thấy bạn chưa tuân thủ đúng kĩ thuật gõ 10 ngón.

VD Nếu Hùng luyện tập đặt tay đúng vị trí và gõ theo quy tắc 10 ngón, tốc độ và độ chính xác khi gõ của bạn sẽ được cải thiện.


Bảng xếp hạng

Hạng Họ tên Điểm số Thời gian
1
Nguyễn Phúc Thịnh 1 lần thi
8.75 / 10.00
7 phút 38 giây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *