Tin học 10 – Bài 17. Biến và lệnh gán

Sau bài học này, học sinh sẽ biết cách thiết lập biến. Phân biệt được biến và từ khóa. Biết sử dụng lệnh gán và thực hiện một số phép tính toán trên kiểu số nguyên, số thực và xâu ký tự.

1. Biến và lệnh gán

– Biến là tên (định danh) của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình.

– Biến trong Python được tạo ra khi thực hiện lệnh gán. Cú pháp của lệnh gán: 

<biến> = <giá trị>

– Khi thực hiện lệnh gán, <giá trị> bên phải sẽ được gán cho <biến>. Nếu biến chưa được khai báo thì nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện câu lệnh gán. 

– Có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /, … trên các biến có cùng kiểu dữ liệu.

– Có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Cú pháp:

<biến> = <biểu thức>

<biểu thức> sẽ được tính giá trị trước và gán kết quả cho <biến>

– Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. Cú pháp của lệnh gán đồng thời:

<var1>, <var2>, …, <varn> = <gt1>, <gt2>, …, <gtn>

– Quy tắc đặt tên biến (định danh):

  • Chỉ gồm các chữ cái tiếng Anh, các chữ số từ 0 đến 9 và kí tự gạch dưới “_”.
  • Không bắt đầu bằng chữ số.
  • Phân biệt chữ hoa và chữ thường.

2. Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản

– Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái.

– Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng “+”, trừ ”–, nhân “, chia “/”, lấy thương nguyên “//”, lấy số dư “%” và phép luỹ thứa “**”

– Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, -.

Chú ý. Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước.

– Các phép toán trên dữ liệu kiểu xâu: + (nối xâu) và * (lặp)

3. Từ khóa

– Một tập hợp các từ tiếng Anh đặc biệt được sử dụng vào mục đích riêng của ngôn ngữ lập trình, được gọi là các từ khóa (keyword) của ngôn ngữ lập trình.

Tin học 10 Bài 17 Từ khóa

– Không được phép đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa 


Câu hỏi trắc nghiệm dạng D1 và D2 Tin học 10 Bài 17: Biến và lệnh gán

Thời gian làm bài: 30 phút
Đáp án chỉ hiển thị sau khi hoàn thành bài làm
Câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên
Vui lòng nhập họ và tên để bắt đầu làm bài

NB

Biến trong Python được dùng để làm gì?

NB

Cú pháp nào sau đây là đúng cho lệnh gán trong Python?

TH

Điều gì xảy ra nếu bạn cố gắng thực hiện phép toán giữa hai biến có kiểu dữ liệu khác nhau, ví dụ như cộng một số nguyên với một xâu ký tự?

TH

Cho đoạn code sau:
x = 5
y = "10"
z = x + y
Kết quả sẽ như thế nào?

NB

Quy tắc nào sau đây là **sai** khi đặt tên biến trong Python?

TH

Cho đoạn code sau:
x = 10
y = 5
x, y = y, x
Giá trị của xy sau khi thực hiện đoạn code trên là bao nhiêu?

NB

Phép toán nào sau đây dùng để lấy phần dư của phép chia trong Python?

TH

Kết quả của biểu thức 15 // 4 là bao nhiêu?

TH

Kết quả của biểu thức 2 ** 3 ** 2 là bao nhiêu?

NB

Phép toán nào sau đây dùng để nối hai xâu ký tự trong Python?

TH

Cho đoạn code sau:
s = "Hello"
print(s * 3)
Đoạn code trên sẽ in ra gì?

NB

Trong Python, từ nào sau đây **không** phải là từ khóa?

TH

Điều gì xảy ra nếu bạn sử dụng một từ khóa làm tên biến?

VD

Cho đoạn code sau:
x = 5
y = 2
z = x / y
print(z)
Giá trị của z sẽ thuộc kiểu dữ liệu nào?

VD

Cho đoạn code sau:
a = "12"
b = "3"
c = a * int(b)
print(c)
Kết quả in ra màn hình là gì?

TH

Cho biểu thức (10 + 5) * 2 - 5 // 2. Kết quả của biểu thức này là bao nhiêu?

VD

Bạn muốn tính diện tích hình vuông với cạnh là a. Lệnh nào sau đây đúng?

VD

Để chuyển đổi một biến số từ kiểu số sang kiểu chuỗi, ta dùng hàm nào?

TH

Cho đoạn code sau:
x = 7
y = 2
print(x % y)
Kết quả in ra màn hình là gì?

VD

Nếu x = "Python", lệnh print(x[2]) sẽ in ra ký tự nào?

Một học sinh viết chương trình Python để tính tổng và hiệu của hai số.

TH Lệnh a, b = 5, "10" sẽ gây ra lỗi vì kiểu dữ liệu không tương thích.

NB Phép toán // dùng để chia lấy phần nguyên.

TH Nếu x = 7 và y = 3, thì x % y sẽ cho kết quả là 1.

NB Từ khóa print() dùng để xuất dữ liệu ra màn hình.

Một công ty muốn lưu trữ thông tin nhân viên, bao gồm tên, tuổi và địa chỉ.

NB Tên biến nên đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa.

NB Các phép toán số học (+, -, *, /) không thể thực hiện trên kiểu dữ liệu xâu ký tự.

TH Một biến kiểu số thực (float) có thể lưu trữ giá trị là "10".

NB Có thể gán nhiều giá trị cho nhiều biến đồng thời bằng lệnh x, y, z = 1, 2, 3.

Xét đoạn chương trình Python sau:x = 10
y = 3
z = x ** y

TH Giá trị của biến z là 1000.

NB Phép toán ** có độ ưu tiên thấp hơn phép toán *.

TH Nếu thay x = 10.5, thì kiểu dữ liệu của biến z sẽ là số thực.

VD Biến x và y không thể nhận giá trị âm.

Một nhóm học sinh đang làm việc với kiểu dữ liệu xâu ký tự trong Python.

NB Toán tử + có thể được sử dụng để nối hai xâu ký tự lại với nhau.

TH Nếu s = "Hello", thì s * 2 sẽ cho kết quả là "Hello2".

VD Xâu ký tự có thể thay đổi nội dung sau khi được tạo ra.

NB Hàm len() dùng để đếm số ký tự trong một xâu.

Bảng xếp hạng

Chưa có kết quả nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *