Mục tiêu bài học
- Nhận biết và nêu ví dụ minh họa về các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin có mặt ở khắp nơi, trong mọi lĩnh vực.
- Trình bày được các khả năng của máy tính và chỉ ra một số ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học kỹ thuật và đời sống.
- Giải thích và đưa ra ví dụ cụ thể về những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội.
Hoạt động khởi động
Để bắt đầu bài học, chúng ta cùng suy nghĩ về một thiết bị rất quen thuộc trong gia đình.

Theo em, tại sao có thể thực hiện bật, tắt, thay đổi mức độ làm lạnh của máy điều hoà không khí bằng cách bấm nút tương ứng trên thiết bị điều khiển từ xa?
Chúng ta có thể điều khiển máy điều hòa từ xa vì bên trong dàn lạnh của máy điều hòa có một bộ xử lí thông tin. Bộ phận này có khả năng nhận tín hiệu (thông tin) từ điều khiển từ xa, sau đó xử lí tín hiệu đó và ra lệnh cho các bộ phận khác thực hiện yêu cầu như bật, tắt, tăng/giảm nhiệt độ, thay đổi hướng gió…
1. Thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin
Bộ phận quan trọng nhất của một chiếc máy tính là bộ xử lí thông tin, hay còn gọi là bộ xử lí trung tâm (CPU). Chức năng chính của CPU là tiếp nhận, xử lí và đưa ra kết quả xử lí thông tin.
Ngày nay, nhờ sự tiến bộ của công nghệ, bộ xử lí thông tin ngày càng nhỏ gọn, giá thành rẻ hơn và được tích hợp vào rất nhiều thiết bị thông dụng trong cuộc sống.
Đặc điểm nhận biết: Một thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin là nó có khả năng tiếp nhận thông tin để quyết định hoạt động.
Hãy cùng xem xét các thiết bị dưới đây để xác định xem chúng có bộ xử lí thông tin không nhé.

Trong các thiết bị từ Hình 2 đến Hình 9, thiết bị nào có gắn bộ xử lí thông tin? Tại sao?
Trừ khóa cửa cơ học (Hình 8), tất cả các thiết bị còn lại đều có gắn bộ xử lí thông tin. Lý do được giải thích trong bảng sau:
| Thiết bị | Có bộ xử lí thông tin? | Giải thích |
| Quạt điện (Hình 2) | Có | Có thể nhận tín hiệu (sóng vô tuyến) từ điều khiển từ xa để bật, tắt, thay đổi tốc độ. |
| Cửa tự động (Hình 3) | Có | Có cảm biến để nhận biết có người (thông tin di chuyển) và ra lệnh đóng/mở cửa. |
| Máy ATM (Hình 4) | Có | Nhận thông tin từ thẻ từ và bàn phím để xử lí giao dịch rút tiền. |
| Máy quét mã vạch (Hình 5) | Có | Nhận thông tin (hình ảnh) từ mã vạch để kiểm tra vé hoặc thông tin hàng hóa. |
| Đồng hồ thông minh (Hình 6) | Có | Nhận thông tin từ cảm biến (áp suất, mạch máu) để hiển thị số đo huyết áp, nhịp tim. |
| Máy chụp cắt lớp (Hình 7) | Có | Nhận tín hiệu để tạo ra hình ảnh cấu trúc bên trong cơ thể bệnh nhân. |
| Khóa cửa cơ học (Hình 8) | Không | Hoạt động hoàn toàn bằng cơ học, không có bộ phận nào tiếp nhận và xử lí thông tin dạng số. |
| Máy tính cầm tay (Hình 9) | Có | Nhận thông tin từ các phím được bấm để thực hiện phép tính và đưa ra kết quả. |
2. Khả năng của máy tính và ứng dụng
Máy tính mang lại nhiều lợi ích to lớn cho xã hội nhờ những ưu điểm vượt trội về xử lí, lưu trữ và truyền thông tin.
- Về xử lí:
- Thực hiện các phép tính cực nhanh và chính xác. Siêu máy tính có thể thực hiện hàng nghìn tỉ tỉ phép tính mỗi giây.
- Làm việc tự động, không mệt mỏi theo chương trình đã được cài đặt sẵn.
- Về truyền thông:
- Tốc độ truyền tải thông tin rất nhanh và đáng tin cậy (ví dụ: cáp quang, Internet).
- Cho phép tương tác, giao tiếp gần như tức thời dù ở bất kỳ đâu.
- Về lưu trữ:
- Lưu trữ một lượng dữ liệu khổng lồ trong các thiết bị nhỏ gọn (USB, ổ cứng).
- Dịch vụ “Điện toán đám mây” cho phép lưu trữ và truy cập dữ liệu từ mọi nơi có Internet.

Hãy nêu một vài ví dụ về ứng dụng của máy tính trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống.
Trong khoa học kĩ thuật:
- Dự báo thời tiết, mô phỏng các hiện tượng tự nhiên như động đất, sóng thần.
- Giải mã gen, hỗ trợ nghiên cứu y sinh.
- Thiết kế, mô phỏng sản phẩm mới (ô tô, máy bay).
- Điều khiển các hệ thống tự động như tàu vũ trụ, xe tự hành, robot công nghiệp.
Trong đời sống:
- Làm việc: Soạn thảo văn bản, tính toán, quản lí dữ liệu.
- Học tập: Tìm kiếm tài liệu, học trực tuyến, làm bài tập.
- Giải trí: Xem phim, nghe nhạc, chơi game.
- Giao tiếp: Gọi điện video, gửi email, mạng xã hội.
Dịch vụ: Mua sắm trực tuyến, giao dịch ngân hàng, đặt vé tàu xe.
3. Tác động của công nghệ thông tin đối với xã hội, giáo dục
Công nghệ thông tin (CNTT) đã làm thay đổi sâu sắc mọi mặt của đời sống.
a. Đối với xã hội:
- Thay đổi cách giao tiếp: Dễ dàng kết nối, chia sẻ thông tin qua Internet, mạng xã hội.
- Thay đổi phương thức làm việc: Mua bán trực tuyến, làm việc từ xa, khám bệnh từ xa, dịch vụ công trực tuyến.
- Tự động hóa: Các nhà máy, trang trại thông minh sử dụng máy tính và cảm biến để tự động hóa quy trình sản xuất, tăng năng suất và hiệu quả.

b. Đối với giáo dục:
- Nội dung và phương pháp dạy học: Công nghệ đa phương tiện, mô phỏng 3D giúp bài giảng sinh động, dễ hiểu hơn.
- Học trực tuyến (E-Learning): Cho phép học sinh học mọi lúc, mọi nơi, không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
- Quản lí hiệu quả: Các phần mềm giúp nhà trường quản lí học sinh, lịch học, điểm số một cách nhanh chóng và chính xác.
c. Những tác động tiêu cực:
Bên cạnh mặt tích cực, CNTT cũng mang lại những thách thức:
- Sự xuất hiện của tin giả, lừa đảo trực tuyến.
- Thông tin cá nhân dễ bị đánh cắp, quyền riêng tư bị xâm phạm.
- Các vấn đề về bản quyền.
- Gian lận trong học tập và thi cử trở nên tinh vi hơn.
- Nguy cơ nghiện Internet, game online.
Hãy trao đổi và nêu ví dụ về tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ thông tin đối với xã hội và giáo dục.
Tác động tích cực:
- Xã hội: Có thể gọi video cho người thân ở xa; mua sắm mọi thứ trên mạng và được giao hàng tận nhà; làm các thủ tục hành chính công ngay tại nhà.
- Giáo dục: Học sinh có thể tìm kiếm vô số tài liệu học tập trên Internet; tham gia các lớp học trực tuyến với giáo viên giỏi ở khắp nơi; sử dụng các phần mềm mô phỏng để hiểu rõ hơn các thí nghiệm khó.
Tác động tiêu cực:
- Xã hội: Bị lừa đảo qua các cuộc gọi điện thoại giả danh cơ quan chức năng; bị đánh cắp tài khoản mạng xã hội; tiếp xúc với các thông tin sai lệch, độc hại.
- Giáo dục: Sao chép bài làm của người khác trên mạng mà không cần suy nghĩ; sử dụng chatbot để làm bài tập hộ; mất tập trung trong học tập vì mạng xã hội và game.
Luyện tập
1. Trao đổi với bạn, nêu ví dụ về những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin mà em biết.
Một số thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin trong thực tế là: ti vi thông minh (smart TV), tủ lạnh thông minh, máy giặt thông minh, nồi cơm điện tử có chế độ hẹn giờ, hệ thống đèn thông minh có thể điều khiển bằng giọng nói, máy chiếu, bảng tương tác thông minh…
2. Em hãy nêu một số đặc điểm để phân biệt loa, nồi cơm điện có và không có bộ xử lí thông tin.
Chúng ta có thể phân biệt dựa vào đặc điểm “có thể tiếp nhận thông tin để quyết định hoạt động”:
- Loa: Loa thông thường chỉ nhận tín hiệu âm thanh và phát ra. Loa thông minh (có bộ xử lí) có thể nhận lệnh bằng giọng nói (ví dụ: “Mở nhạc”), kết nối internet để phát nhạc từ các dịch vụ trực tuyến.
- Nồi cơm điện: Nồi cơm cơ chỉ có một nút bấm duy nhất (cook/warm). Nồi cơm điện tử (có bộ xử lí) có thể nhận thông tin đầu vào từ người dùng qua nhiều nút bấm để hẹn giờ nấu, chọn các chế độ nấu khác nhau (nấu cơm, nấu cháo, hầm…).
3. Nêu lí do máy tính được ứng dụng hiệu quả vào khoa học kĩ thuật và đời sống. Cho ví dụ minh hoạ.
Máy tính được ứng dụng hiệu quả là nhờ vào những ưu điểm vượt trội của nó:
- Xử lí nhanh và chính xác: Giúp giải quyết các bài toán phức tạp mà con người mất rất nhiều thời gian. Ví dụ: Dự báo đường đi của bão.
- Lưu trữ lượng lớn thông tin: Lưu trữ toàn bộ dữ liệu của một thư viện trong một ổ cứng. Ví dụ: Các trang web lưu trữ hàng triệu cuốn sách điện tử.
- Truyền tải thông tin nhanh: Giúp kết nối và chia sẻ thông tin tức thì. Ví dụ: Tổ chức các cuộc họp, lớp học trực tuyến với người tham gia từ nhiều quốc gia.
- Làm việc tự động, liên tục: Có thể hoạt động 24/7 mà không cần nghỉ. Ví dụ: Các máy chủ website cung cấp dịch vụ liên tục cho người dùng.
Vận dụng
Nêu ví dụ cho thấy công nghệ thông tin mang lại sự thay đổi cho gia đình, nhà trường và bản thân em.
+ Đối với gia đình: Trước đây, gia đình chỉ có thể liên lạc với người thân ở xa qua thư hoặc điện thoại bàn. Nay nhờ có CNTT, cả nhà có thể gọi video, nhìn thấy mặt nhau hàng ngày qua Zalo, Messenger, giúp tình cảm thêm gắn kết.
+ Đối với nhà trường: Việc thông báo lịch học, lịch thi, điểm số cho phụ huynh và học sinh trở nên nhanh chóng hơn qua các ứng dụng, website của trường. Giáo viên có thể sử dụng máy chiếu, video để bài giảng sinh động hơn.
+ Đối với bản thân em: Em có thể sử dụng Internet để tìm kiếm tài liệu cho bài tập, học thêm các kỹ năng mới qua các khóa học online. Em cũng có thể giải trí bằng cách xem phim, nghe nhạc và kết nối với bạn bè một cách dễ dàng.
Mức độ kiến thức và kĩ năng cần đạt
- Nhận biết:
- Nhận biết được khái niệm bộ xử lí thông tin (CPU).
- Kể tên được một số thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
- Xác định được các khả năng cơ bản của máy tính (xử lí, truyền thông, lưu trữ).
- Nêu được các tác động tích cực và tiêu cực của CNTT đến xã hội và giáo dục.
- Thông hiểu:
- Giải thích được lí do các thiết bị có bộ xử lí thông tin có thể “quyết định” hoạt động.
- Phân biệt được thiết bị có và không có bộ xử lí thông tin dựa trên đặc điểm của chúng.
- Giải thích được vai trò của máy tính trong các ứng dụng thực tế về khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Hiểu được sự thay đổi của phương thức trao đổi thông tin, làm việc, tự động hóa nhờ CNTT.
- Vận dụng:
- Đưa ra các ví dụ cụ thể về thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin trong gia đình, trường học, ngân hàng, y tế, v.v.
- Áp dụng các khả năng của máy tính để giải thích hiệu quả của các ứng dụng trong thực tế.
- Minh họa bằng ví dụ về sự thay đổi mà CNTT mang lại cho gia đình, nhà trường và bản thân học sinh.
Câu hỏi trắc nghiệm tin học 9 bài 1 - Vai trò của máy tính trong đời sống
Bảng xếp hạng
| Hạng | Họ tên | Điểm số | Thời gian |
|---|---|---|---|
| 1 |
Đoàn Thiên Bảo 9a1
3 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
40 giây |
| 2 |
Võ Trọng Nghĩa
15 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
43 giây |
| 3 |
.
3 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
59 giây |
| 4 |
Wòng Đạt Dì 9a2
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 3 giây |
| 5 |
Nguyễn Thành Đạt 9a1
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 7 giây |
| 6 |
Đoàn Thiên Bảo 9A1
3 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 14 giây |
| 7 |
Nguyễn Minh Khang lớp 9a2
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 20 giây |
| 8 |
Nguyễn Thành Đạt
4 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 29 giây |
| 9 |
LÊ NGỌC PHƯƠNG ANH 9A2
6 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 37 giây |
| 10 |
Hồ Thị Bích Trâm Lớp 9a2
3 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 44 giây |
| 11 |
Du9a1
2 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 44 giây |
| 12 |
Kim Anh
4 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
1 phút 54 giây |
| 13 |
thơ
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
2 phút 5 giây |
| 14 |
Tường Vy 9a1
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
2 phút 15 giây |
| 15 |
Du 9a1
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
2 phút 37 giây |
| 16 |
Nguyễn Thị Yến Trâm
3 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
2 phút 49 giây |
| 17 |
Tôn Thị Cẩm Tú
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
3 phút 49 giây |
| 18 |
Duy
2 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
4 phút 5 giây |
| 19 |
Hồ Thị Kim Hương 9A1
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
4 phút 59 giây |
| 20 |
Nguyễn Ngọc Huỳnh Anh
2 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
5 phút 10 giây |
| 21 |
Tuyết Du 9A1
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
5 phút 34 giây |
| 22 |
Phan Hải Nam lớp 9A2
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
6 phút 32 giây |
| 23 |
Đỗ Kim Anh
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
6 phút 59 giây |
| 24 |
Phan hải nam
2 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
7 phút 0 giây |
| 25 |
Trương Thị Thùy Dương
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
7 phút 36 giây |
| 26 |
Hồ Thị Bích Trâm Lớp 9A2
3 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
9 phút 14 giây |
| 27 |
Trần hải đăng
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
12 phút 28 giây |
| 28 |
Chung Huỳnh Anh Thơ
1 lần thi
|
10.00 / 10.00
|
13 phút 9 giây |
| 29 |
Thiên Bảo
2 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
53 giây |
| 30 |
Đoàn Thiên Bảo
1 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
1 phút 18 giây |
| 31 |
Hồ Quốc Đại
2 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
2 phút 7 giây |
| 32 |
Skibidi 9a1
1 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
2 phút 8 giây |
| 33 |
Uyên Thy
1 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
4 phút 33 giây |
| 34 |
Lê Ngọc Phương Anh 9A2
6 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
5 phút 28 giây |
| 35 |
Ngọc hân
1 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
6 phút 41 giây |
| 36 |
Phan Thị Thùy Trang
1 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
8 phút 24 giây |
| 37 |
trần thị thùy lam
1 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
11 phút 9 giây |
| 38 |
Lê Ngọc Phương Anh 9a2
6 lần thi
|
9.75 / 10.00
|
11 phút 24 giây |
| 39 |
Lê Văn Pin
8 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
1 phút 0 giây |
| 40 |
Đỗ Thị Thuỳ Dương
8 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
1 phút 2 giây |
| 41 |
Khang
2 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
1 phút 21 giây |
| 42 |
👌
1 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
2 phút 6 giây |
| 43 |
Anh Thơ
2 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
2 phút 47 giây |
| 44 |
Hồ Thị Thanh Tuyền
2 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
3 phút 9 giây |
| 45 |
Lê Trần Kỳ Duyên 9a1
4 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
4 phút 45 giây |
| 46 |
Nguyễn Thị Như Huỳnh
2 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
6 phút 0 giây |
| 47 |
Nguyên Thị Lan Anh
2 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
7 phút 50 giây |
| 48 |
Nguyễn Thị Ngọc Hân
1 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
10 phút 25 giây |
| 49 |
Phạm Quốc Đạt
2 lần thi
|
9.50 / 10.00
|
10 phút 55 giây |
| 50 |
Minh Khang 9a2
1 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
1 phút 54 giây |
| 51 |
anh thơ
2 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
2 phút 9 giây |
| 52 |
Sigma 9a1
1 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
3 phút 53 giây |
| 53 |
Lê Ngọc Ngân
1 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
8 phút 12 giây |
| 54 |
Lê Nguyễn Minh Khôi 9q1
1 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
8 phút 25 giây |
| 55 |
Hồ Thị Thanh Tuyền 9a2
1 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
9 phút 59 giây |
| 56 |
Trần thị ngọc An
1 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
11 phút 20 giây |
| 57 |
Thức 9a2
1 lần thi
|
9.25 / 10.00
|
17 phút 36 giây |
| 58 |
Binz Khang 9a2
1 lần thi
|
9.00 / 10.00
|
1 phút 18 giây |
| 59 |
😢
1 lần thi
|
9.00 / 10.00
|
2 phút 9 giây |
| 60 |
Hồ Thị Kim hương
3 lần thi
|
9.00 / 10.00
|
3 phút 39 giây |
| 61 |
Trần Minh Khoa
1 lần thi
|
9.00 / 10.00
|
6 phút 12 giây |
| 62 |
Dương Ngọc Khánh Linh
1 lần thi
|
9.00 / 10.00
|
6 phút 50 giây |
| 63 |
Hồ Thị Kim Hương
3 lần thi
|
9.00 / 10.00
|
6 phút 57 giây |
| 64 |
khánh ngân a2
1 lần thi
|
9.00 / 10.00
|
8 phút 24 giây |
| 65 |
Nguyễn Minh Khang 9a2
1 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
2 phút 0 giây |
| 66 |
Khang 9a2
1 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
2 phút 51 giây |
| 67 |
Lê Thành Lượn
1 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
7 phút 12 giây |
| 68 |
N_TBích Duyên
1 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
7 phút 31 giây |
| 69 |
Minhnghi
1 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
7 phút 35 giây |
| 70 |
Hữu Tài 9a2
1 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
8 phút 22 giây |
| 71 |
Phan Thị Ngọc Ngân
1 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
15 phút 18 giây |
| 72 |
Nguyễn Hữu Tài
2 lần thi
|
8.75 / 10.00
|
21 phút 21 giây |
| 73 |
Nguyễn thị ngọc hà 9a1
3 lần thi
|
8.50 / 10.00
|
5 phút 35 giây |
| 74 |
Võ Đức Thịnh
1 lần thi
|
8.50 / 10.00
|
5 phút 38 giây |
| 75 |
Thu Thảo 9a1
1 lần thi
|
8.50 / 10.00
|
5 phút 45 giây |



